Trong cuộc sống hàng ngày, chỉ cần nhắc đến muối, chắc hẳn hầu hết mọi người đều biết đến một số công dụng của nó và hình dung ngay đến mùi vị của loại chất này. Đặc biệt từ quan điểm khoa học, tên hóa học của muối là natri clorua (nacl). Để các bạn học tốt môn Hóa học lớp 9 – Hóa học lớp 9 chi tiết hơn, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây!
Bạn Đang Xem: Tính chất hoá học của muối là gì? Tính chất và các dạng bài tập cơ bản, có đáp án
Định nghĩa và phân loại muối
Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm axit khác.
Tính chất hóa học của muối
Muối làm đổi màu quỳ
Trong khi các muối có tính bazơ cao hơn làm quỳ tím có màu xanh, thì các muối có tính axit mạnh hơn làm cho quỳ tím có màu đỏ, trong khi các muối trung tính làm cho quỳ tím không đổi màu.
Phản ứng của muối và kim loại
Công thức: Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới
fe + cuso4 → feso4 + cu
Điều kiện phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit tạo thành dễ bay hơi.
Phản ứng muối và axit
Công thức: muối + axit → muối mới + axit mới
hcl + 2agno3 → agcl + hno3
Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa muối và axit là muối tạo thành không tan hoặc axit tạo thành dễ bay hơi.
Phản ứng muối và bazơ
Công thức: muối + kiềm → muối mới + kiềm mới
2koh + cucl2 → 2kcl + cu(oh)2
Điều kiện: Chất không tan sau phản ứng
Muối và phản ứng tạo muối
Công thức: muối+muối→2 muối mới
nacl + agno3 → nano3 + agcl
Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa muối và muối bao gồm:
- Ban đầu phải hòa tan 2 muối.
- Một hoặc cả hai muối tạo thành phải không tan.
- a=số mol chất x trong đề/hệ số chất x trong phản ứng
- b=số mol chất y trong bài toán/hệ số chất y trong phản ứng
- Tính chất hóa học của kim loại là gì? Ví dụ về hóa chất kim loại
- Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất
- M, m có nghĩa là gì trong hóa học? Tính m, m, n bằng cách kết hợp các công thức và dạng câu hỏi liên quan
Phản ứng nhiệt phân
Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao
caco3 -> cao + co2
Trao đổi phản hồi
Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi thành phần hóa học của chúng để tạo thành hợp chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của nguyên tố không thay đổi
2nh4no3 + bacl2 → 2nh4cl + ba(no3)2
Độ tan của muối
Độ tan của muối trong nước là số gam muối tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Hướng dẫn trả lời tính chất hóa học của muối trong sgk
Xem Thêm: Xinap là gì? Vai trò của xinap và Quá trình truyền tin qua xinap
Bài 1 Trang 33 SGK Ngữ Văn 9
Hãy cho dung dịch muối phản ứng với dung dịch chất khác tạo ra:
a) ga;
b) Lượng mưa.
Viết phương trình hóa học.
Đáp án có giải thích chi tiết
a) Chúng tôi chọn cacbonat hoặc sunfit phản ứng với axit mạnh.
Ví dụ: caco3 + hcl → cacl2 + co2↑ + h2o
na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2↑ + h2o
na2co3 + 2hcl → 2nacl + co2 + h2o
nahco3 + hcl → nacl + h2o + co2
b) Ta dựa vào bảng độ tan của muối để chọn muối khó tan (baso4, agcl, baco3…) hay bazơ không tan để biết lượng muối còn lại và chất phản ứng, ví dụ:
bacl2 + h2so4 → 2hcl + baso4↓
na2co3 + ba(no3)2 → 2nano3 + baco3↓
cuso4 + 2naoh → cu(oh)2 + na2so4↓
nacl + agno3 → nano3 + agcl
Bài 2 Trang 33 Bài 9
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối: cuso4, agno3, nacl. Sử dụng dung dịch phòng thí nghiệm để xác định nội dung của mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.
Đáp án kèm lời giải chi tiết
Nhận biết dung dịch agno3 bằng dung dịch nacl tự pha
Xuất hiện kết tủa trắng Agcl
agno3 + nacl → agcl + nano3
Dùng dung dịch thí nghiệm của nah để nhận biết dung dịch cuso4 màu xanh
Xem Thêm: Kể chuyện Hai Bà Trưng trang 6 SGK Tiếng Việt 3 tập 2
cuso4 + nah → cu(oh)2 + na2so4
Dung dịch còn lại trong lọ không dán nhãn là dung dịch nacl
Bài 3 trang 33 Bài 9
Có các dung dịch muối sau: mg(no3)2, cucl2. Vui lòng cho biết loại muối nào có thể được sử dụng:
a) Giải pháp;
b) dung dịch axit clohydric;
c) dung dịch agno3.
Nếu xảy ra phản ứng thì viết phương trình hóa học.
Đáp án có giải thích chi tiết
a) Cả hai muối đều phản ứng với dung dịch, vì sản phẩm tạo thành chứa mg(oh)2, cu(oh)2 không tan,
mg(no3)2 + 2naoh → 2nano3 + mg(oh)2↓
cucl2 + 2naoh → 2nacl + cu(oh)2↓
b) Không có muối nào phản ứng với dung dịch HCl vì không tạo thành kết tủa hoặc khí.
c) Chỉ có muối cucl2 phản ứng với dung dịch agno3 vì sản phẩm tạo thành có agcl không tan.
Xem Thêm : Những Dòng Tản Văn Hay Về Tình Yêu
cucl2 + 2agno3 → 2agcl↓ + cu(no3)2
Bài 4, Trang 33, Bài 9
Các dung dịch muối sau phản ứng từng cặp, nếu có phản ứng thì đánh dấu x, không phản ứng thì đánh dấu o.
Viết phương trình hóa học vào ô được đánh dấu (x).
Đáp án có giải thích chi tiết
Phương trình hóa học của phản ứng:
pb(no3)2 + na2co3 → 2nano3 + pbco3↓
pb(no3)2 + 2kcl → 2kno3 + pbcl2↓
Xem Thêm: Hơn 200 đại học công bố điểm chuẩn
pb(no3)2 + na2so4 → 2nano3 + pbso4↓
bacl2 + na2co3 → 2nacl + baco3↓
bacl2 + na2so4 → 2nacl + baso4↓
Các dạng bài tập về tính chất hóa học của muối
Vì tính chất hóa học của muối khá phức tạp nên cách để nhớ bài này là thực hành và lặp đi lặp lại nhiều lần.
ĐỊNH DẠNG BÀI ĐĂNG: TẤT CẢ TIỀN CÒN ĐÃ HẾT
Bước 1: Tính số mol mỗi chất phản ứng.
Bước 2: Ta có 2 tỷ lệ:
=>So sánh a và b, lấy cái nhỏ hơn thì chất đó sẽ phản ứng.
Bước thứ ba: tính khối lượng các chất khác theo phản ứng.
Bước 4: Tính lượng cặn bằng cách lấy lượng chất phản ứng trừ đi lượng nguyên liệu ban đầu.
Các dạng bài tập thường gặp về hóa học muối
Nhận dạng chất
a/ Nhận biết bằng hóa chất 3 ống nghiệm chứa nacl, naoh, na2so4 trong Bài 9.
b/ Có 6 lọ không dán nhãn đựng các dung dịch sau: hcl, h2so4, cacl2, na2so4, ba(oh)2, koh. Nhận biết bằng quỳ tím.
Phiếu hoàn thành phản ứng hóa học
Hoàn thành các phản ứng sau (nếu có) và cho biết đó có phải là phản ứng trao đổi không?
a/ mgcl2 + nano3…
b/ mgcl2 + nano3…
c)… + 2hno3 → ca(no3)2 + 2h2o
Định dạng bài luận về sơ đồ phản ứng
Dạng bài này xuất hiện khá nhiều trong đề thi. Tuy nhiên học xong bài này các em sẽ thuộc được hết tính chất hóa học của muối.
a/ fe(no3)3 -> fe(oh)3 -> fe2o3 -> fecl3-> fe-> fecl2->agility
b/na-> na2o-> na2so3 -> nacl->can-> fe(oh)3 -> fe2o3 -> fe2(so4)3
Trên đây là những kiến thức cô đọng nhất về tính chất hóa học của muối. Vì tính chất của muối đa dạng hơn nên sẽ khiến các em lúng túng khi làm bài, nên làm bài nhiều hơn.
Sơ đồ tư duy về tính chất hóa học của muối
Xem thêm:
Chúng ta đã tìm hiểu chi tiết về khái niệm và tính chất hóa học của muối. Để nhớ kiến thức lâu hơn, đừng quên chăm chỉ luyện tập nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ và đạt điểm cao như mong muốn.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục
- Tổng hợp 3 các loại chân sạc điện thoại phổ biến nhất hiện nay
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) Đề cương học kì 1 môn Giáo dục công dân sách mới
- Hướng dẫn phân biệt các loại thịt heo và cách chế biến
- Remote Desktop là gì? Hướng dẫn sử dụng Remote Desktop
- 31 cách làm cá kho tiêu thơm ngon đơn giản dễ làm – Điện máy XANH