Những câu nói tục, chửi bậy trong Tiếng Trung khẩu ngữ

Những câu nói tục, chửi bậy trong Tiếng Trung khẩu ngữ

Tả tung tiếng trung là gì

chửi bậy trong tiếng Trung

Bạn Đang Xem: Những câu nói tục, chửi bậy trong Tiếng Trung khẩu ngữ

Xem Thêm : Chuyện chữ “P” và học tiếng Việt – – Báo Sơn La

Những câu chửi thề thông dụng trong tiếng Trung

Bạn có biết những câu chửi thề thông dụng trong tiếng Trung không? Có thể bạn đã bắt gặp ai đó nói cao ni ma (把你妈妈rac nǐ mā) hoặc tha ma ta (tā ma de của mẹ anh ta) và tự hỏi ý người đó là gì. Hôm nay tiếng trung anh duong đã tổng hợp những câu chửi thề, chửi bậy, chửi bậy trong tiếng trung để các bạn tham khảo. Các bạn chú ý hạn chế sử dụng những câu chửi thề, tục tĩu này trong tiếng Trung nhé, vừa hiểu vừa đỡ bị chửi mà không biết 🙂

Những lời nói hấp dẫn của giới trẻ Trung Quốc

Xem Thêm : Lục Thư là gì? Vai trò của Lục Thư trong cấu tạo Chữ Hán

28 câu tiếng Trung thể hiện sự tức giận

1.Nǐ mā de của mẹ bạn (nê ma tê): tương đương với nghĩa dm mā de trong tiếng Việt. Đây là cách chửi dành cho một đối tượng cụ thể, trong đó “bạn nǐ” là bạn. 2. Thưởng mẹ rac nǐ mā (tặng phớt ma): Có nghĩa tương đương với câu tiếng Việt dmm. Trong số đó, “肩cao” có nghĩa là d.m. 3. Fucking tā ma de (tha ma tu): Đây là câu chửi tục được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung Quốc, có nghĩa là mẹ kiếp, mẹ kiếp. Đây là một sự xúc phạm, không phải là một sự xúc phạm. 4. Cút ra: gǔnkāi (quan kei): cút ra, cút ra ngoài 5. You go to die: nǐ qù sǐ ba (nê trù sǐ pa): Mày đi chết 6. Bệnh thần kinh: shénjīngbìng (sung chính bình): bản đồ thần kinh 7. Biến thái: biânthai (bút thái): biến thái 8. Mệt quá: nǐ tai bēibǐ le (fetish thai pēibǐ le): Đồ ghê tởm9. Đồ điên: nǐ fēng le lười biếng: Đồ điên 10. Đồ khốn nạn ! nǐ zhè zázhǒng! (Tôi không nghĩ là mình đã ăn): Linh tinh 11. Bạn là đồ rác rưởi/thằng khốn nạn! nǐ shì gè fèi wù / hun qiú ! (thuật sĩ) / huấn luyện viên: mày là thằng khốn nạn / thằng chó đẻ. Trong số đó, lãng phí là lãng phí, khốn nạn là lưu manh, lưu manh… 12. Bạn không phải là đồ vật: nǐ bùshì dōngxī (n pú su tung xi): Bạn là đồ vô dụng. Trong số đó, đồ vật là đồ vật, nghĩa gốc của câu này là bạn không phải đồ vật, nghe thì bình thường, nhưng thực ra lại là một câu chửi rủa. 13. Không có mắt?: méi zhǎng yǎnjīng ma? (Có bao nhiêu mọt sách?): Mù/không có mắt? Nếu chúng ta không chú ý đến tình trạng đường xá trên đường, câu này thường bị các tài xế mắng. Long đang lớn, mắt là mắt. Nghĩa gốc của câu này là mắt dài à? 14. Bạn nghĩ bạn là ai: nǐ yǐwéi nǐ shì shéi? (Thầm thì để thuyết phục?): Bạn nghĩ bạn là ai? 15. Tôi không muốn gặp lại bạn: wǒbồi yuàn záijiànǐ! (wow pú doen chai chen meg): tôi không muốn gặp bạn nữa 16. Ít đến đây: shǎo lái zhè yí tao (lái xe khéo léo): Đừng giở trò 17. Biến mất khỏi mặt tôi: đóng băng wǒ miàn qián Tiểu Thạch! (tất cả đều ở trên đầu): biến khỏi tầm mắt của tôi ngay 18. Đi đâu mát mẻ và nghỉ ngơi: nǎ ér liáng kuai nǎ ér xiē zhe qù ba tôi 19. Bạn đang giận tôi. : nǐ qì sǐ wǒ le (bỏ qua sáo mòn): bạn làm tôi phát điên lên, bạn làm tôi phát điên lên rồi 20. Không phải việc của bạn! guān nǐ pì shì ! (quan beng pi Monk): Không liên quan gì đến bạn, rắm có nghĩa là đánh rắm, và nó thường được dùng để chửi người. hai mươi mốt. ! nǐ tā mā de zhēn úndàn! (xin tha): Mẹ kiếp nhà mày khốn nạn. Trong số đó, ý nghĩa của tên khốn là hèn hạ và lưu manh. hai mươi hai. ! ā mā de gěi wǒ gǔn! (Đã lâu không gặp): Địt mẹ mày! 23. , ?wǒ koo, nǐ kàn daole ma? (Vâng, xin lỗi?): Cái quái gì vậy, bạn có thấy không? 24. nǐ tā mā de jiùshì yī tuó shǐ (n t tā mā mā de jiùshì yī tuó shǐ) Người khác nhau thì ý kiến ​​khác nhau! (gào): Đồ khốn! 26. Đồ con lợn ngốc nghếch! nǐ zhè chǔn zhū! (mất cảnh giác): Ngu như lợn! Người ngu là người ngu, lợn là lợn. 27. Im đi! Da Zuǐ! (pi chum): Im đi 28. Đúng là đồ ngốc! zhēnshi baichī yīgè (Sư phụ chú ý): Đồ ngốc 29. Tất cả đều nhảm nhí! Trải hoa bốn da! (Thầy pi hoa): Miệng toàn nói bậy/ vu khống. Cái rắm có nghĩa là đánh rắm. 30. Thằng khốn wángbā dàn (oáng pa tan): Thằng khốn nạn. .Bastard là một cách hòa âm, hoặc cách phát âm gần giống với “Forget Baduan”. “Baduan” là chỉ 8 đức làm người ở thời cổ đại, và quên có nghĩa là quên, vì vậy “quên Baduan” có nghĩa là quên 8 đạo làm người, vì vậy tên khốn được dùng để chỉ tên khốn. 31. Ăn phân chī shǐ (sử): ăn c**t 32. Chó ăn gǒu kěn de (cấu khẩn): vứt bỏ/chó chết

Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung của mình. Các bạn hãy lưu lại những mẫu câu này để phòng khi khẩn cấp nhé Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Thuật ngữ tiếng Trung