Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 46: Thỏ

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 46: Thỏ

Sinh học lớp 7 bài 46

Video Sinh học lớp 7 bài 46

Xem toàn bộ tài liệu Cấp độ 7: tại đây

Xem thêm sách tham khảo liên quan:

Bạn Đang Xem: Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 46: Thỏ

  • Giải bài tập Sinh học lớp 7
  • Hoàn thành bài tập sinh học lớp 7
  • Câu hỏi trắc nghiệm dành cho học sinh lớp bảy
  • Sách giáo khoa Sinh học lớp 7
  • Giải Sinh học lớp 7 (Tóm tắt)
  • Sách giáo viên Sinh học lớp 7
  • Sách bài tập Sinh học lớp 7
  • Giải bài tập Sinh học 7 – bài 46: Thỏ giúp học sinh trả lời các bài tập, để học sinh hiểu một cách khoa học về đặc điểm cấu tạo, con người và mọi hoạt động sống của các loài sinh vật trong tự nhiên Khóa học:

    Trả lời câu hỏi Sinh 7 bài 46 trang 150: Quan sát hình 46.2, 3 Đọc thông tin liên quan đến hình trên rồi điền nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

    Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

    Xem Thêm: File vector là gì?

    Giải pháp:

    Biểu mẫu. Những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ để thích nghi với tập tính sống lẩn tránh kẻ thù

    Trả lời câu hỏi 7 Bài 46 Trang 151: Quan sát hình 46.5 và giải thích tại sao thỏ không thể chạy thục mạng như thú ăn thịt, nhưng trong một số trường hợp chúng vẫn chạy thoát được. móng vuốt của động vật ăn thịt.

    Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

    Xem Thêm: File vector là gì?

    Giải pháp:

    Khi bị kẻ thù truy đuổi, thỏ chạy ngoằn ngoèo khiến kẻ thù mất đà, không bắt được thỏ. Con thỏ nhanh chóng trốn vào bụi rậm. Với các giác quan nhạy bén, thỏ có thể nhanh chóng phát hiện ra kẻ thù và tìm nơi ẩn nấp.

    Bài 1 (SGK Sinh học 7 trang 151): Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.

    Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

    Xem Thêm: File vector là gì?

    Giải pháp:

    Xem Thêm : Hình ảnh chúc mừng năm mới – Tổng hợp những hình ảnh chúc mừng năm mới nhất

    Xem bảng dưới đây để biết đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với môi trường sống:

    – Chi trước ngắn.

    – Chân sau dài và khỏe.

    – Dùng để đào hố.

    – Nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh hơn khi bị rượt đuổi.

    Xem Thêm: Cách tìm kiếm thông tin trên Internet

    – Lông mũi và xúc giác nhạy cảm.

    – Đôi tai rất thính với các thùy to và dài có thể di chuyển mọi hướng.

    – Giúp thỏ khám phá thức ăn hoặc môi trường bằng cách sử dụng khứu giác.

    Xem Thêm : Truyền thuyết là gì? | Soạn văn 6 chi tiết – Loigiaihay.com

    – Phát hiện sớm hướng âm của địch.

    Bài 2 (Trang 151 SGK Sinh học 7): Cho biết vì sao vận tốc tối đa của thỏ rừng là 74 km/h, của cáo xám là 64 km/h, của chó săn là 68 km/h km/h; Sói: 69,23km/h, nhưng nhiều lần thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những kẻ săn mồi trên.

    Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

    Xem Thêm: File vector là gì?

    Giải pháp:

    Thỏ rừng di chuyển nhanh hơn kẻ săn mồi nhưng không khỏe bằng nên càng về sau, nó càng di chuyển chậm hơn và đến lúc đó nó phải trở thành con mồi của kẻ săn mồi.

    Bài 3 (SGK Sinh học 7, trang 151): Nêu ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng và đẻ trứng.

    Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

    Xem Thêm: File vector là gì?

    Giải pháp:

    Ưu điểm của việc sinh con so với quá trình rụng trứng và sản xuất trứng là:

    – Thai nhi không phụ thuộc vào số lượng noãn hoàng như ở động vật có xương sống đẻ trứng.

    – Phôi phát triển trong tử cung an toàn, có điều kiện sống phù hợp để phát triển.

    – Đàn con được bú sữa mẹ và được mẹ bảo vệ trong suốt giai đoạn đầu đời.

    – Người càng trẻ tỷ lệ sống sót càng cao.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục