Vị trí của các từ loại trong câu – Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Vị trí của các từ loại trong câu – Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Sau đọng từ thường là gì

Vị trí của lớp từ trong câuGiới thiệu cơ bản

Bạn Đang Xem: Vị trí của các từ loại trong câu – Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Giới thiệu:

Vị trí của các từ loại trong câu, saigonvina Để viết được một câu, ta cần biết vị trí của các từ loại trong câu, ví dụ: tính từ đi trước hay sau danh từ, động từ đứng ở đâu trong câu.

Bài viết này sẽ giới thiệu về các vị trí cơ bản của lớp từ trong câu, giúp bạn viết câu và đưa dạng đúng của từ trong câu.

Chức vụ:

A. Danh từ:

Sau tính từ:

Một chiếc đồng hồ mới; một cuốn sách hay.

Sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ these và sau tính từ sở hữu.

Những chiếc ghế này, ngôi nhà của anh ấy, những người bạn của tôi.

Chủ ngữ đứng trước động từ, tân ngữ đứng sau động từ

Cô bé đang hát một bài hát.(Cô bé đang hát)

Sau giới từ:

Chúng tôi đã đi học vào buổi sáng.(Chúng tôi đã đi học sáng nay)

trước tính từ.

Xem Thêm: Cách đọc Bảng số đếm tiếng Trung dễ hiểu, dễ nhớ – Thanhmaihsk

Xem thêm bài: danh từ + tính từ (tính từ đứng sau danh từ)

b. Tính từ:

Trước danh từ:

Hoa đẹp gái xấu.

Xem Thêm : Sim Điện Thoại Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Điện

Sau “tobe” và các động từ nối.

những quả cam này có vị ngọt.(những quả cam này ngọt).

Phân biệt các loại thị thực du lịch Úc và biết thời hạn hiệu lực của thị thực.

Động từ dùng với tính từ được gọi là động từ tình thái (nghĩa là động từ biểu thị trạng thái và cảm xúc), động từ tình thái được ghép với tính từ vì những động từ này là tình cảm và cảm xúc. người, dễ mất.

look: nhìn (trực quan).

cảm thấy: cảm giác (nhận thức)

phát triển/trở thành/biến đổi: trở thành (biết)

dường như: dường như (cảm giác).

Xuất hiện: có vẻ như.

Âm thanh: Âm thanh.

stay/ stay: ở lại.

Xem Thêm: Douyin là gì? Sự khác biệt giữa Tiktok và Douyin? – ChineseRd

cô ấy trông thật đẹp khi mặc đồ trắng.(nhìn cô ấy thật đẹp khi mặc đồ trắng).

Đây là cảm xúc của bạn và cảm xúc có thể dễ dàng thay đổi theo thời gian.

c.Động từ:

Sau chủ ngữ:

Cô ấy làm việc chăm chỉ.

Nếu là động từ có quy tắc thì sau trạng từ chỉ tần suất.

Trạng từ chỉ tần suất thường xuyên:

luôn luôn: luôn luôn

Thường: thông thường

thường xuyên: thường xuyên

Xem Thêm : Văn mẫu: giới thiệu Sapa bằng tiếng Trung

Thỉnh thoảng: thỉnh thoảng

Hiếm khi: Hiếm khi

không bao giờ: không bao giờ

Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.(Anh ấy thường đi học vào buổi chiều)

Nếu động từ là “tobe” thì trạng từ được đặt sau động từ “tobe”.

Xem Thêm: Số từ và lượng từ là gì? – Luật Hoàng Phi

Mùa hè thường rất nóng.

d. Trạng từ:

trạng ngữ chỉ cách thức

Sau động từ thông thường, sau tân ngữ nếu động từ có tân ngữ.

Cô ấy lái xe rất cẩn thận. (cô ấy lái xe cẩn thận).

v+a.of m

Cô lái xe cẩn thận.

m của v+o+a

Trước tính từ, quá khứ phân từ và các trạng từ khác.

Đó là một câu chuyện rất thú vị.(Đó là một câu chuyện tuyệt vời).

trạng từ/trạng từ

anh ấy chạy rất nhanh.(anh ấy chạy rất nhanh)

Nâng cao/Nâng cao

Cô ấy được chào đón nồng nhiệt. (cô ấy đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt).

quá khứ phân từ

Vị trí của từ trong câu Tổng hợp bởi sgv.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Thuật ngữ tiếng Trung