Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS 2022

Phiếu đánh giá xếp loại giờ dạy giáo viên thcs

Phiếu đánh giá xếp loại giờ dạy giáo viên thcs

Video Phiếu đánh giá xếp loại giờ dạy giáo viên thcs

Mẫu Đánh giá Khóa học Trung học Phổ thông là một biểu mẫu mẫu được tạo ra để đánh giá và phân loại thời gian giảng dạy trong các khóa học trung học phổ thông. Ví dụ về mẫu phiếu đánh giá tiết học nêu thông tin giáo viên, thời gian, địa điểm dạy, nội dung tiết học, thông tin học viên, đánh giá, cho điểm giờ học của học viên… Mời bạn đọc tham khảo xem chi tiết và tải phiếu đánh giá xếp lớp tại đây.

Bạn Đang Xem: Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS 2022

  • Mẫu đánh giá kết quả học tập của trường tiểu học – Mẫu điểm danh của trường tiểu học
  • Mẫu sổ điểm danh mẫu giáo
  • Hướng dẫn về thời gian đăng nhập
  • 1. Biểu mẫu đánh giá khóa học trung học phổ thông

    Hoạt động giảng dạy của giáo viên luôn được nhà trường quan tâm, sát sao nhằm đảm bảo chất lượng dạy học trong nhà trường, chất lượng giảng dạy của giáo viên và chất lượng học tập của học sinh. Chất lượng đang được cải thiện mỗi ngày. Dự giờ thăm lớp là hoạt động trực tiếp quản lý chất lượng dạy học thông qua phiếu đánh giá dự giờ.

    Xem biểu mẫu đánh giá lớp trung học dưới đây:

    2. Mẫu phiếu đánh giá bài học

    <3 Phân tích giờ học là phân tích hiệu quả tiếp thu kiến ​​thức của học sinh và sự truyền đạt của giáo viên, đồng thời qua đánh giá giờ học có thể đánh giá được công tác tổ chức, kiểm tra, định hướng giảng dạy của giáo viên. hoạt động học tập của học sinh.

    Phiếu đánh giá này là bản đánh giá toàn bộ nội dung tiết học đó, bao gồm thái độ học tập, sự nhiệt tình, chủ động, sáng tạo trong việc hoàn thành nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

    3. Bảng điểm danh thcs mới nhất

    Mẫu phiếu đánh giá giờ lên lớp dưới đây có phần khác so với phiếu đánh giá giờ lên lớp trên, đó là phiếu này chỉ đánh giá về chất lượng giảng dạy và phương pháp giảng dạy của giáo viên. Giảng dạy của giáo viên có hiệu quả không? Các tiêu chí được đánh giá trong bảng dưới đây chỉ áp dụng cho chương trình giảng dạy và tác động của nó đối với học sinh. Vui lòng đọc và tải xuống biểu mẫu sau:

    4. Hướng dẫn đánh giá và cho điểm trên Phiếu đánh giá khóa học

    Các tiêu chí được nhận xét, đánh giá ở 3 cấp độ:

    +Đạt 50-65% số điểm tối đa để đạt Cấp độ 1;

    + 65-80% số điểm tối đa có thể đạt được ở Cấp độ 2;

    + Đạt cấp 3 với điểm tối đa xấp xỉ 80-100%.

    + đưa ra xếp hạng thành phần theo bội số của 0,25.

    Danh mục khóa học:

    +Giải: tổng điểm từ 18 đến 20 điểm;

    Xem Thêm: Giải Toán 6 trang 81, 82 – Chân trời sáng tạo tập 2

    + khá: tổng điểm đạt từ 13,5 điểm đến dưới 18 điểm;

    +điểm trung bình: tổng điểm từ 10 điểm đến dưới 13,5 điểm;

    + Không đạt: Tổng số điểm nhỏ hơn 10.

    Xem Thêm : 5 bài mẫu viết thư cho bạn bằng tiếng Anh dễ hiểu

    I. Kế hoạch bài học

    1. Các hoạt động học tập được thiết kế trong giáo án

    Mức độ 1: Tình huống/vấn đề/nhiệm vụ mở, khơi gợi kiến ​​thức/kỹ năng đã có của học sinh và chuẩn bị cho học sinh tiếp nhận kiến ​​thức/kỹ năng mới, nhưng chưa tạo ra xung đột nhận thức để giải quyết các câu hỏi/vấn đề chính của bài học. Kiến thức mới được trình bày rõ ràng, rành mạch thông qua các kênh chữ/video/thoại, có câu hỏi/câu lệnh cụ thể để học sinh hoạt động tiếp thu kiến ​​thức mới. Một số câu hỏi/bài tập vận dụng trực tiếp kiến ​​thức mới nhưng chưa nêu rõ lí do, mục đích của từng câu hỏi/bài tập. Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế/bổ sung thông tin liên quan nhưng không có mô tả rõ ràng về sản phẩm ứng dụng mà học sinh phải thực hiện.

    Mức độ 2: Tình huống/vấn đề/nhiệm vụ mở chỉ giải quyết được một phần hoặc đoán được kết quả nhưng không giải thích được hết bằng kiến ​​thức/kỹ năng hiện có của học sinh; tạo ra mâu thuẫn nhận thức. Kiến thức mới được thể hiện dưới dạng văn bản/hình ảnh/giọng nói, có câu hỏi/câu lệnh cụ thể để học sinh hoạt động lĩnh hội kiến ​​thức mới và giải quyết triệt để các tình huống/vấn đề/nhiệm vụ mở. Hệ thống câu hỏi/bài tập được chọn lọc trong hệ thống, mỗi câu hỏi/bài tập có mục đích rèn luyện một kiến ​​thức/kỹ năng cụ thể. Yêu cầu rõ ràng mô tả sản phẩm ứng dụng mà học sinh phải thực hiện.

    <3/ Kỹ năng hiện có; trình bày được các câu hỏi/vấn đề chính của khóa học. Kiến thức mới được thể hiện bằng kênh văn bản/hình ảnh/lời nói liên quan đến vấn đề cần giải quyết; bám sát câu hỏi/vấn đề chính của bài học để học sinh tiếp thu và giải quyết được câu hỏi/vấn đề chính của bài học. Hệ thống bài tập/bài tập được lựa chọn có hệ thống và gắn với tình hình thực tế, mỗi bài tập/bài tập đều có mục đích rèn luyện kiến ​​thức/kỹ năng cụ thể. Hướng dẫn học sinh độc lập xác định vấn đề, nội dung và cách thể hiện của sản phẩm ứng dụng.

    2. Mục tiêu hoạt động, nội dung, sản phẩm và phương pháp tổ chức thiết kế trong kế hoạch dạy học

    Mức độ 1: Mô tả rõ mục tiêu của từng hoạt động và sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong từng hoạt động nhưng chưa nêu rõ phương pháp hoạt động để học sinh/nhóm học sinh hoàn thành hoạt động. thành các sản phẩm học tập.

    Mức 2: Mô tả rõ ràng mục tiêu học tập và sản phẩm học sinh phải hoàn thành trong từng hoạt động; phương pháp tổ chức hoạt động học sinh được mô tả chi tiết, thể hiện tính phù hợp với sản phẩm học tập cần hoàn thành.

    Mức độ 3: Nêu rõ mục tiêu, hoạt động, sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong từng hoạt động; cách thức tổ chức hoạt động học tập cho học sinh, thể hiện sự phù hợp của sản phẩm học tập với đối tượng học sinh.

    3. Một số thiết bị dạy học và tài liệu học tập được sử dụng để soạn giáo án

    Xem Thêm: Phân Tích Khổ 2 Bài Đồng Chí ❤️️ 10 Bài Văn Mẫu Hay Nhất

    Mức độ 1: Thiết bị dạy học, học liệu phù hợp với sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành, nhưng chưa mô tả rõ ràng học sinh sử dụng thiết bị dạy học, học liệu đó như thế nào.

    Cấp độ 2: Thể hiện thiết bị giảng dạy và tài liệu học tập phù hợp với sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành; mô tả chi tiết cách học sinh sử dụng thiết bị giảng dạy và tài liệu học tập để thực hiện (đọc/viết/nghe/xem/thực hành).

    Mức 3: Trình diễn được thiết bị dạy học, học liệu phù hợp với sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành; các kỹ thuật dạy học được mô tả chi tiết, rõ ràng.

    4. Thiết kế kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong kế hoạch dạy học

    Mức 1: Mô tả kế hoạch kiểm tra, đánh giá sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong mỗi hoạt động học tập nhưng chưa biết kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong hoạt động học tập của học sinh.

    Mức độ 2: Mô tả rõ kế hoạch kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và sản phẩm học tập của học sinh, chỉ rõ các tiêu chuẩn mà sản phẩm học tập phải đạt được trong các hoạt động. động học.

    Mức độ 3: Mô tả rõ kế hoạch kiểm tra, đánh giá quá trình học tập, sản phẩm học tập của học sinh, thể hiện rõ các tiêu chuẩn cần đạt của sản phẩm học tập trung gian và chính khóa. Sản phẩm cuối cùng của một hoạt động học tập.

    Xem Thêm : Dàn Ý Về Hiện Tượng Đời Sống ❤ 9 Mẫu Ngắn Hay Nhất

    Hai. Hoạt động của giáo viên

    1.Phương pháp và hình thức truyền đạt nhiệm vụ học tập cho học sinh

    Mức độ 1: Câu hỏi/mệnh lệnh rõ ràng về mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập phải hoàn thành, đảm bảo phần lớn học sinh biết đúng nhiệm vụ cần thực hiện.

    Mức độ 2: Câu hỏi/câu lệnh rõ ràng về mục tiêu, nội dung, đồ dùng, phương thức hoạt động liên quan đến thiết bị dạy học, tài liệu học tập được sử dụng; đảm bảo đa số học sinh nắm được nhiệm vụ và hứng thú thực hiện.

    Mức độ 3: Câu hỏi/câu lệnh rõ ràng về mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập, hình thức hoạt động liên quan đến thiết bị dạy học, tài liệu học tập được sử dụng; đảm bảo 100% học sinh biết đúng nhiệm vụ và hăng hái thực hiện.

    Xem Thêm: Giải SGK Công Nghệ 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm

    2. Có khả năng theo dõi, quan sát và phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh

    Cấp độ 1: Theo dõi, bao quát hoạt động của học sinh/nhóm học sinh; phát hiện học sinh/nhóm học sinh cần hỗ trợ hoặc có dấu hiệu khó khăn.

    Mức 2: Quan sát chi tiết quá trình hoạt động của từng học sinh/nhóm học sinh; phát hiện những khó khăn cụ thể mà học sinh/nhóm học sinh gặp phải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

    Mức độ 3: Quan sát chi tiết quá trình từng học sinh/nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ; chủ động phát hiện những khó khăn, nguyên nhân cụ thể mà từng học sinh/nhóm học sinh gặp phải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

    3. Các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau thực hiện nhiệm vụ học tập:

    Mức độ 1: Gợi ý, hướng dẫn cụ thể học sinh/nhóm học sinh khắc phục khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

    Mức độ 2: Chỉ ra cho học sinh/nhóm học sinh những lỗi có thể dẫn đến khó khăn; hướng dẫn chung để học sinh/nhóm học sinh tiếp tục hoạt động và hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

    Mức độ 3: Chỉ ra cho học sinh/nhóm học sinh những sai sót có thể dẫn đến khó khăn; định hướng chung; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

    4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận của học sinh

    Mức độ 1: Có câu hỏi hướng dẫn, cho phép HS/nhóm HS tích cực tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung, hoàn thiện sản phẩm học tập lẫn nhau theo nhóm hoặc cả lớp; nhận xét, đánh giá sản phẩm học tập đã được công nhận của đa số học sinh.

    mức độ 2: Có thể lựa chọn một số sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh và sắp xếp chúng, cho phép học sinh thể hiện, báo cáo, nhận xét, đánh giá, bổ sung, hoàn thiện lẫn nhau; câu hỏi dành cho giáo viên giúp học sinh tham gia tích cực nhất thảo luận; Các nhận xét, đánh giá đã được đa số học viên ghi nhận.

    Mời bạn tham khảo các bài viết liên quan tại mục biểu mẫu của hoatieu.vn

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *