Có thể bạn quan tâm
- Người tìm đường lên các vì sao lớp 4 | Giải Tiếng Việt lớp 4 Tập 1
- Tiểu sử cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Vũ Trọng Phụng
- Cách viết phương trình sóng hay, chi tiết – Vật Lí lớp 12
- So sánh từ ta với ta trong 2 bài thơ Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi
- Top 6 mẫu phân tích Thu vịnh chọn lọc hay nhất, đạt điểm cao
Ngoài danh từ, mệnh đề danh từ trong tiếng Anh cũng được coi là một phần ngữ pháp quan trọng vì nó có thể đóng nhiều vai trò như chủ ngữ và tân ngữ trực tiếp, gián tiếp trong câu. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về mệnh đề danh từ, khỉ cung cấp lý thuyết toàn diện và bài tập về chủ đề này. Theo dõi ngay bây giờ!
Bạn Đang Xem: [Noun Clause] Mệnh đề danh từ: Ngữ pháp & Bài tập ứng dụng nhanh
Mệnh đề danh từ tiếng Anh là gì?
Đầu tiên, hãy cùng Monkeys tìm hiểu khái niệm và cấu trúc cơ bản của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh nhé!
Khái niệm: mệnh đề danh từ, mệnh đề sở hữu đóng vai trò là danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề phụ thường là câu phức.
Cấu trúc chung của mệnh đề danh từ chính là:
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng nếu, dù, hoặc một từ nghi vấn, chẳng hạn như khi nào, cái gì, ai, ai, ở đâu, cái nào, tại sao, như thế nào, của ai, hoặc cái đó.
Ví dụ:
-
Tại sao cô ấy từ chức vẫn còn là một bí ẩn. (Tại sao cô ấy nghỉ việc vẫn còn là một bí ẩn).
-
Bạn có nhớ mình đã ở Hà Nội bao lâu không? (Bạn có nhớ chúng ta ở Hà Nội bao lâu không?)
-
nam không biết mình cao bao nhiêu. (Mọi người không biết họ cao bao nhiêu.)
-
Tôi không chắc chúng ta đang ở chương nào. (Tôi không chắc chúng ta đang xem chương nào.)
-
Các nhà khoa học tuyên bố họ sẽ chữa khỏi bệnh ung thư. (Các nhà khoa học tuyên bố họ sẽ chữa khỏi bệnh ung thư.)
Vị trí của mệnh đề chức năng và danh từ
Mệnh đề danh từ có nhiệm vụ giống như nhiệm vụ của danh từ nên chức năng và vị trí của nó cũng giống như của danh từ. Sau đây là phần giới thiệu chi tiết về 5 chức năng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.
1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu
Cấu trúc:
Ví dụ: Việc anh ấy có đi học đại học hay không phụ thuộc vào tình hình tài chính của gia đình anh ấy.
(Học đại học hay không là tùy kinh tế gia đình)
2. Mệnh đề danh từ làm đối tượng động từ
Cấu trúc:
Ví dụ: Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục anh ấy.
(Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục anh ấy.)
3. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ
Cấu trúc:
Ví dụ: Tôi không chịu trách nhiệm về những gì họ làm.
(Tôi không chịu trách nhiệm về hành động của họ.)
4. Mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ
Cấu trúc:
Ví dụ: Con chó của anh ấy bỏ chạy và anh ấy không ngạc nhiên.
(Anh ấy không ngạc nhiên vì con chó của mình đã trốn thoát.)
5. Mệnh đề bổ nghĩa cho tính từ
Cấu trúc:
Ví dụ: Tôi rất vui vì bạn đã không quên tôi.
(Tôi rất vui vì bạn đã không quên tôi).
Cách thành lập mệnh đề danh từ
Bạn có thắc mắc về cách thành lập mệnh đề danh từ không? Sẽ có bao nhiêu cách? Hãy đón chờ những nội dung tiếp theo nhé!
1. Đổi câu tường thuật thành mệnh đề danh từ
Để biến câu tường thuật thành mệnh đề danh từ, chúng ta dùng “that”.
Ví dụ: Chỉ vì anh ấy nói chuyện với bạn không có nghĩa là anh ấy yêu bạn.
(Chỉ vì anh ấy nói chuyện với bạn không có nghĩa là anh ấy yêu bạn).
2. Đổi câu nghi vấn (có/không) thành mệnh đề danh từ
Khi câu nghi vấn trở thành mệnh đề danh từ, chúng ta cần dùng “if” hoặc “whether”.
Ví dụ: Anh đi hay ở không liên quan đến em.
(Tôi đi hay ở không phải việc của bạn)
3. Chuyển câu hỏi có sử dụng từ nghi vấn sang câu hỏi tường thuật.
Cuối cùng, chúng tôi sử dụng “đã hỏi”.
Ví dụ: Cô ấy hỏi tôi cách lái xe. (cô ấy hỏi tôi dạo này thế nào).
Cách rút gọn mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ thường được rút gọn khi nói hoặc viết để tránh câu văn khó hiểu, rườm rà. Mệnh đề danh từ có thể được rút gọn khi chức năng của mệnh đề là tân ngữ hoặc chủ ngữ của mệnh đề trùng với chủ ngữ của câu. Chúng ta có hai cách rút gọn mệnh đề danh từ như sau:
1. rút gọn mệnh đề danh từ với to v
Cấu trúc:
Ví dụ: Susie nói với lisa rằng lisa nên học đại học.
→ susie bảo lisa đi học đại học. (Susie nói với Lisa rằng Lisa nên đi học đại học.)
2. rút gọn mệnh đề danh từ bằng v-ing
Cấu trúc:
Ví dụ: Anne thích đi du lịch một mình.
→ annie thích đi du lịch một mình của mình.(annie thích đi du lịch một mình.)
Một số lưu ý khó hiểu về mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ không có nhiều cấu trúc phức tạp, nhưng thường bị nhầm lẫn với các khái niệm như mệnh đề quan hệ hoặc cụm danh từ. Để giúp bạn tránh phạm sai lầm này, đây là một số lưu ý khó hiểu về mệnh đề danh từ.
Phân biệt mệnh đề danh từ và mệnh đề quan hệ
Sự khác biệt giữa mệnh đề danh từ và cụm danh từ là gì?
Xem Thêm: Lý Thuyết Và Bài Tập Tính Theo Phương Trình Hóa Học Có Đáp Án
Xem thêm: [Các Gerund hoàn hảo] Mọi thứ về Gerunds hoàn hảo trong tiếng Anh
Thực hành mệnh đề danh từ
Thực hành các loại mệnh đề danh từ bên dưới để ghi nhớ những điều hữu ích mà bạn đã học ở trên lâu hơn.
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất dựa trên những gì bạn biết về mệnh đề danh từ
1._______ Tuyệt chủng là vấn đề được các nhà động vật học hết sức quan tâm.
A. gấu trúc là
Đó có phải là gấu trúc khổng lồ không?
Gấu trúc là
Gấu trúc
2. “Tôi đang tìm thư. Bạn có biết ________________ không?”
“Thường đến trước 4:00”
A. Khi nào bạn sẽ đến?
Khi nào nó sẽ đến
Khi nào thì
Khi nào thì
3. “Bạn có thể giúp tôi một lúc được không?”
“Chắc chắn rồi. Hãy cho tôi biết ____________ tôi nên làm gì”
A. bạn muốn
Muốn
Bạn có muốn
Xem Thêm : Phân tích bài thơ Tự tình 2 của Hồ Xuân Hương hay nhất
Bạn muốn
4._______________ là những câu hỏi mà các nhà khoa học vẫn chưa có câu trả lời.
A. Sao Diêm Vương có bao nhiêu vệ tinh?
Sao Diêm Vương có bao nhiêu mặt trăng?
Sao Diêm Vương có bao nhiêu mặt trăng?
Số lượng mặt trăng của Sao Diêm Vương
5.Vì trời mưa nên mọi người đã gọi điện để yêu cầu tổ chức __________.
A. Cuộc diễu hành sẽ được
Liệu cuộc diễu hành sẽ
Cuộc diễu hành sẽ
Liệu cuộc diễu hành có được tổ chức không
6.Các nhà khoa học đang cố gắng tìm hiểu xem liệu có sự sống trên các hành tinh khác của __________.
A. Nếu không
Nếu
Cho dù
Cho dù
7.”Nhìn cái váy mới mua kìa”.
“Tại sao ________________ lại có một chiếc váy đắt tiền như vậy?”.
A. Bạn có đủ khả năng không?
Bạn đã cho
Đây
Tặng bạn
8. “Đã lâu không gặp.”
“Tại sao ________________ lại có một chiếc váy đắt tiền như vậy?”
A. Tên của bạn là
Bạn tên gì
Tên bạn là ai
Bạn tên gì
9._______ Số lượng lớn chưa chắc chất lượng.
A. Sản phẩm đã bán
Đây là sản phẩm để bán
Sản phẩm đã bán
Một sản phẩm bán được
10. Mọi người trong bữa tiệc đều lo lắng cho Janet vì không ai biết về ____________ cô ấy
Đã biến mất.
A. ở đâu
Xem Thêm: SachHayOnline.com
Ở đâu
Vị trí
Nơi này
Bài tập 2: Viết lại câu rút gọn mệnh đề danh từ thành câu đầy đủ
1. Jenny không biết phải làm gì với bằng lái xe hết hạn của mình.
2. Lisa đề cập đến việc đi biển sau bữa trưa.
3. Mẹ nhờ tôi dọn phòng.
4. Bác sĩ khuyên nên ăn ít chất béo và muối.
5.Cô ấy giả vờ rất vui khi nghe tin này.
Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ
1.Bạn có đồng ý rằng bạn sẽ phụ trách dự án này không?
2. Tôi ước tôi có thể nhận được công việc này để tôi có thể bắt đầu kiếm tiền.
3. Hôm nay tôi mệt, vì vậy trong lớp, tôi sẽ giả vờ như đang làm bài tập về nhà.
4. Jane hỏi liệu tôi có thể giúp cô ấy làm bài tập về nhà không.
5. Meghan nghĩ rằng cô ấy có thể tham dự các buổi hòa nhạc mà không cần mua vé trước.
6. Sếp của tôi gợi ý rằng tôi nên tham gia một số khóa học tiếng Tây Ban Nha để chuẩn bị cho chuyến công tác của mình.
7. Bác sĩ khuyên tôi nên nằm trên giường và uống nhiều nước.
8.Mẹ tôi không nói rằng bà giận tôi về nhà muộn.
9.Ralph thừa nhận rằng tôi lái xe giỏi hơn anh ấy.
10. Chúng tôi không biết chúng tôi cảm thấy thế nào về quyết định chuyển đến Pháp của bạn.
Bài tập 4: Xác định và giải thích mục đích của mệnh đề danh từ trong các câu sau
1.Nhà vua ra lệnh xử tử kẻ phản bội.
2. Anh nói anh sẽ không đi.
3. Chúng tôi biết anh ấy không quan tâm đến một lời đề nghị.
4.Anh ấy nói rằng anh ấy cảm thấy không được khỏe.
5.Tôi không thể tin những gì anh ấy nói.
6.Tôi không biết anh ấy đi đâu.
7. Anh ta hỏi người hầu xem anh ta đã đánh giày chưa.
8.Tin tức anh ấy vẫn còn sống đã được xác nhận.
9. Niềm tin vào sự bất tử của linh hồn gần như phổ biến.
10. Để chắc chắn, chúng tôi sẽ phải thừa nhận thất bại.
11. May mắn thay anh ấy đã ở đó.
12. Các báo cáo rằng chỉ có mười người thiệt mạng trong các cuộc bạo loạn là không đúng sự thật.
Bài tập 5: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Tôi thường tự hỏi liệu ______________________________________________ anh ấy có ngày càng nhiều hơn không.
A. Gì
Làm thế nào
Cái đó
Xem Thêm : Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình | Soạn văn 9 hay nhất
2. Tôi muốn biết ________________ Cô ấy giận tôi.
A. đó
Tại sao
3. Anh ấy hỏi tôi __________________ Tôi biết tên anh ấy.
A. nếu
Cái đó
Trừ phi
4. Cô ấy nói __________________ cô ấy sẽ không đến.
A. nếu
Cái đó
Cho dù
5. Tôi cảm thấy ________________ rằng tôi sẽ thất bại.
A. đó
Cái gì
6. Tôi nghĩ __________________ cô ấy sẽ đến.
A. đó
Cái gì
7. ______________ Bạn nên nói dối tôi và làm tổn thương tôi.
Xem Thêm: Top 5 Bài văn cảm nhận bài thơ Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương)
A. Gì
Cái đó
Tại sao
8. Tôi không biết __________________ Tôi có thể thoát ra khỏi mớ hỗn độn này không.
A. đó
Làm thế nào
9. Tôi không biết anh ấy muốn ________________.
A. đó
Cái gì
Nếu
10. Tôi sẽ xem những gì đang xảy ra.
A. như thế nào
Cái đó
Cái gì
11. Hãy đặc biệt chú ý đến những gì tôi sắp nói về ______________.
A. đó
Cái gì
Làm thế nào
12. Cô ấy nói với tôi __________________ cô ấy rất vui khi đến.
A. như
Cái đó
Trả lời
Bài tập 1:
Bài tập 2:
1. Jenny không biết mình nên làm gì với bằng lái xe đã hết hạn.
2. Lisa đã đề cập rằng cô ấy đã đi đến bãi biển sau bữa trưa.
3. Mẹ nói với tôi rằng tôi nên dọn phòng.
4. Bác sĩ khuyên tôi nên ăn ít chất béo và muối.
5.Cô ấy giả vờ rất vui khi nghe tin này.
Bài tập 3:
1.Bạn có đồng ý phụ trách dự án này không?
2. Tôi muốn có được công việc này để tôi có thể bắt đầu kiếm tiền.
3. Hôm nay tôi rất mệt, vì vậy trong lớp, tôi sẽ giả vờ như đang làm bài tập về nhà.
4. Jane nhờ tôi giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
5. Megan muốn đi xem hòa nhạc mà không cần mua vé trước.
6. Sếp của tôi yêu cầu tôi học một số bài học tiếng Tây Ban Nha để chuẩn bị cho chuyến công tác của mình.
7. Bác sĩ bảo tôi nằm trên giường và uống nhiều nước.
8.Mẹ tôi không nói rằng bà giận tôi về nhà muộn.
9.Ralph thừa nhận anh ta lái xe tệ hơn tôi.
10. Chúng tôi không biết phải nghĩ gì về quyết định chuyển đến Pháp của bạn.
Bài tập 4:
1.Mệnh đề danh từ của “xử tử kẻ phản bội” là tân ngữ của động từ “ra lệnh”.
2. Mệnh đề danh từ “that he would not go” là tân ngữ của động từ ” said”.
3. Mệnh đề danh từ “rằng anh ấy không quan tâm đến lời đề nghị” là chủ ngữ của động từ “is”.
4. Mệnh đề danh từ “that he was not feel well” là tân ngữ của động từ ” said”.
5. Mệnh đề danh từ “what he said” là tân ngữ của giới từ “on”.
6. Mệnh đề danh từ “where he has gone” là tân ngữ của động từ “know”.
7. Mệnh đề danh từ “Người hầu đánh giày cho bạn” là tân ngữ của động từ “hỏi”.
8. Mệnh đề danh từ “rằng anh ấy còn sống” ở vị trí bổ ngữ cho danh từ “tin tức”.
9.Mệnh đề danh từ “linh hồn bất tử” là bổ ngữ cho danh từ “niềm tin”.
10. Mệnh đề danh từ mà chúng ta sẽ phải thừa nhận khiếm khuyết nằm ở vị trí bổ sung của đại từ it.
11. Mệnh đề danh từ “rằng anh ấy đã có mặt” ở vị trí bổ sung cho đại từ “nó”.
12. Mệnh đề danh từ “chỉ có mười người chết trong cuộc bạo loạn” ở vị trí bổ sung cho danh từ “báo cáo”.
Bài tập 5:
Đoạn tóm tắt về khỉ trên đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về vai trò của khỉ, cách rút gọn mệnh đề danh từ, cách phân biệt mệnh đề quan hệ với cụm danh từ. Chúc các bạn có thêm nhiều kinh nghiệm vận dụng mệnh đề danh từ vào thực tế và hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày.
Chúc bạn học tốt!
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục