Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021 – 2022 Ôn thi học kì 1 lớp 10 môn Lịch sử

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021 – 2022 Ôn thi học kì 1 lớp 10 môn Lịch sử

Lịch sử 10 ôn thi học kì 1

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021 là tài liệu vô cùng hữu ích, download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo. .

Bạn Đang Xem: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021 – 2022 Ôn thi học kì 1 lớp 10 môn Lịch sử

Học kỳ 1 Môn Lịch sử 10 Đề cương kiểm tra môn Lịch sử lớp 10 Học kỳ 1 Tất cả các câu hỏi trắc nghiệm chính. Thông qua tài liệu này, bạn có thể có thêm ý tưởng. Tài liệu tham khảo, ôn tập củng cố kiến ​​thức để đạt điểm cao trong kì thi học kì 10. Sau đây là nội dung chi tiết của file, mời các bạn tham khảo và tải file về.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021

Phần 1Nhà nước cổ đại đầu tiên được thành lập vào năm

A. Những dòng sông lớn của Mỹ.

Bờ biển Địa Trung Hải.

Các lưu vực sông lớn ở châu Á và châu Phi.

Các lưu vực sông lớn dọc biển Địa Trung Hải.

Đoạn 2 Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác.

Mưa phân bố đều theo mùa.

Khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho việc trồng trọt

Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu.

Mục 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi nào?

A. Khoảng bốn đến ba thiên niên kỷ trước Công nguyên.

Nguyên nhân vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên.

Khoảng 4000 năm trước.

Khoảng 3000 năm trước.

Đoạn 4 Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành và phát triển nhanh chóng trên lưu vực các sông lớn?

A. Nơi đây vốn là nơi sinh sống của người nguyên thủy.

Điều kiện tự nhiên ở đây ưu đãi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.

Người dân nhanh chóng phát hiện ra các dụng cụ bằng kim loại.

Bao gồm tất cả các lý do trên.

Điều 5. Những công cụ sản xuất đầu tiên của cư dân cổ đại phương Đông là gì?

A. đá.

Đồng.

Đồng thau, bao gồm cả đá, tre, gỗ.

Sắt.

Mục 6. Cư dân cổ đại phương Đông sống bằng gì?

A. Nông nghiệp, chăn nuôi.

Quảng cáo thương mại.

Thủ công mỹ nghệ.

Nông nghiệp.

Phần 7. Cư dân cổ phương Đông vẫn sử dụng nghề nghiệp nguyên thủy của họ là

A. nông nghiệp.

Chăn nuôi gia súc.

Thương mại.

Thủ công mỹ nghệ.

Điều 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức hoạt động của cư dân cổ phương Đông

A. Phát triển đất đai, xử lý nguồn nước và thực hiện tưới tiêu.

Chăn nuôi gia súc.

Xem Thêm: Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS, THPT

Thương mại đường biển.

Sản xuất thủ công mỹ nghệ.

Điều 9. Các quốc gia phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?

A. Ai Cập (Bắc Phi).

diya (Tây Á).

Ấn Độ.

Trung Quốc.

Phần 10 liệt kê các quốc gia sau theo thứ tự thời gian xuất hiện:

1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Sự phân đôi.

A. 1,2,4,3.

2,4,3,1.

2,4,1,3.

2,3,4,1.

Xem Thêm : Top 8 truyện Ngụ ngôn Việt Nam và thế giới hay nhất cho bé – Reader

Điều 11. Các giai cấp chính trong xã hội phương Đông cổ đại là

A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.

Vua, quý tộc, nô lệ.

Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.

Quý tộc, công nông, nô lệ.

Điều 12. Ở các nước cổ đại phương Đông, ai không thuộc giai cấp thống trị?

A. Quý tộc, quan chức.

Các giáo sĩ.

Chủ đất.

Người giao dịch.

Điều 13. Đâu không phải là đặc điểm của chế độ chiếm hữu nô lệ cổ đại phương Đông?

A. Là một tù nhân chiến tranh hoặc một nông dân công xã không trả được nợ hoặc phạm tội.

Chuyên làm việc chăm chỉ và phục vụ giới quý tộc.

Được coi là “công cụ biết nói”.

Không phải là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.

Điều 14. Năng suất chủ yếu của xã hội phương Đông cổ đại là

A. nông dân xã.

Nô lệ.

Thợ thủ công.

Người giao dịch.

câu 15.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thống nhất và hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. Xử lý nước và nhu cầu xây dựng công trình thủy lợi.

Nhu cầu tự vệ trước các thế lực xâm lược.

Nhu cầu phát triển kinh tế.

Yêu cầu xây dựng các công trình lớn, lăng tẩm.

Điều 16. Đất nước phương đông cổ kính mang tinh hoa

A. chế độ độc tài quân sự.

Chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại.

Xem Thêm: Hình ảnh “con tàu” trong Hai đứa trẻ của Thạch Lam | Văn mẫu 11

Nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế tập trung.

Một nền dân chủ tập trung.

Điều 17. Điều này không phản ánh chính xác vai trò của các vị vua ở phương Đông cổ đại.

A. Đại diện cho các vị thần trên trái đất.

Là con trời.

Vua của đất nước.

Ai có thẩm quyền quyết định mọi chính sách và vấn đề.

Điều 18. Người hầu của vua là

A. Thủ tướng.

Video

Một bộ máy quan liêu, bao gồm cả giới quý tộc.

Hội đồng quý tộc.

câu 19. Thiết bị trợ lý của nhà vua làm rất nhiều việc, trong số những việc khác.

A. Thuế.

Chỉ đạo thi công các công trình công cộng.

Tư lệnh quân đội.

Quản lý ngôi đền.

câu 20.Quan điểm nào không phản ánh đúng đặc điểm của các nước chuyên chế cổ đại.

A. Lần đầu tiên trong lịch sử.

Đứng đầu là vua, có quyền lực tối cao.

Giúp vua là quan lại.

Nho giáo là tư tưởng chính thống.

Tiết 21 Vì sao chế độ nhà nước cổ đại phương Đông được gọi là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?

A. Người đầu tiên xuất hiện, đứng đầu là nhà vua.

Người đứng đầu nhà nước là vua, người có quyền lực tối cao.

Nó xuất hiện đầu tiên, đứng đầu là một bạo chúa, có quyền lực tối cao.

Xem Thêm : Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

Các quốc gia đầu tiên cổ đại.

câu 22.Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm hơn do nhu cầu ở các nước phương Đông cổ đại

A. Hy sinh cho các vị thần.

Thương mại dịch vụ hàng hải.

Sản xuất nông nghiệp.

Khám phá vũ trụ, khám phá thế giới loài người.

câu 23.Lịch do người phương Đông tạo ra được gọi là

A. Dương lịch.

Âm lịch.

Âm lịch.

Âm lịch.

câu 24.Người phương Đông cổ đại đã tạo ra nhiều bảng chữ cái khác nhau, ngoại trừ

A. tượng hình.

Các chữ tượng hình.

Xem Thêm: Bài 26 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2

Các chữ cái a, b, c.

Chữ hình nêm

câu 25.Hạn chế của chữ đông phương là

A. Chữ này có quá nhiều hình, nét, ký hiệu, tính phổ biến còn hạn chế. b.Tài liệu viết khó tìm.

Biểu tượng và hình dạng không cố định mà luôn thay đổi.

Nó chỉ dùng để kết tập kinh sách và không thể đem ra thực hành.

câu 26.Quan điểm nào không phản ánh nhu cầu sáng tạo toán học của người phương Đông?

A. Diện tích đất được tính lại sau mỗi mùa lũ.

Tính toán xây dựng.

Tính nợ.

Tính lãi lỗ của việc buôn bán nô lệ.

Điều 27. Các chữ số Ả Rập được sử dụng ngày nay bao gồm cả số 0 là

A. Ai Cập cổ đại

Lưỡng cư

Người La Mã

Người da đỏ Paleo

Điều 28. Kim tự tháp là thành tựu kiến ​​trúc của cư dân cổ đại

A. Ai Cập

Trung Quốc

Ấn Độ

Nhị diện

Câu 29 Phát biểu nào sau đây về văn hóa cổ đại phương Đông là không đúng?

A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại b. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học…

Những thành tựu khoa học của người phương Đông đã đặt nền móng cho sự ra đời của khoa học ở các thế hệ sau

Thể hiện rõ nét chế độ tập quyền, chuyên chế của các quốc gia cổ đại phương Đông

Điều 30. Tại sao trong bộ luật của các quốc gia cổ đại phương Đông có rất nhiều quy định liên quan đến công trình thủy lợi, và có những hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm?

A. Người phương Đông cổ đại rất chú trọng đến công tác thủy lợi b. Đảm bảo tưới tiêu đồng ruộng

Nông nghiệp là nền tảng

Việc hình thành lưu vực sông lớn, điều tiết nước và tưới tiêu là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển đất nước

câu 31.Sản xuất nông nghiệp ở phương tây cổ đại không thể phát triển như ở phương đông cổ đại, bởi vì

A. Một quốc gia cổ đại phương Tây hình thành bên bờ Địa Trung Hải

Phần lớn lãnh thổ là đồi núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, khó canh tác

Khí hậu khắc nghiệt ở đây không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

Sản xuất nông nghiệp lãi không bằng tiểu thủ công nghiệp

Điều 32. Công cụ quan trọng nhất để phát triển sản xuất ở khu vực Địa Trung Hải là gì?

A. dụng cụ kim loại

Công cụ bằng đồng

Đồ sắt

Bên kia đại dương

………

Tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *