Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512 Mẫu kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH

Kế hoạch bài dạy theo công văn 5512

Kế hoạch bài dạy theo công văn 5512

Video Kế hoạch bài dạy theo công văn 5512

Khung giáo án theo Công văn 5512 là mẫu giáo án mới nhất theo quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 18/12/2020.

Bạn Đang Xem: Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512 Mẫu kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH

Trong bài viết dưới đây, download.vn giới thiệu đến bạn mẫu giáo án gồm 5 bài soạn bài ví dụ nhằm giúp quý thầy cô có thêm gợi ý tham khảo và nắm được cách soạn bài theo quy định. Giáo viên sử dụng mẫu kế hoạch dạy học này để kích thích tính chủ động, sáng tạo của tổ chuyên môn, của giáo viên trong việc thực hiện chương trình; phát triển và sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo kế hoạch giáo dục mẫu và kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn ban hành kèm theo công văn này.

Soạn giáo án theo công văn 5512

Ví dụ Giáo án Địa lý 6 theo Công văn 5512

Tên giáo viên: Lớp nhập mônMôn học/Hoạt động: Địa lý; Lớp: 6Thời gian: (1 buổi)

I. Mục tiêu

1. Công suất

– Năng lực tự chủ, tự học: nghiên cứu nội dung SGK Địa lý 6.

– Kỹ năng giao tiếp, hợp tác: làm việc theo cặp, nhóm.

– Kĩ năng nhận thức khoa học địa lí: học sinh nắm được nội dung chính của bài địa lí lớp 6. Cách học địa lí

– Năng lực tìm hiểu địa lý: phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích để liên hệ thực tế địa phương với chương trình học.

2. Chất lượng

Tư tưởng giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu đất nước, yêu con người.

Hai. Thiết bị dạy học

sgk, tranh ảnh trái đất, quả địa cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan.

Ba. Tiến trình giảng dạy

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

Giúp học sinh nắm được nội dung cơ bản của bài học Địa lý 6.

b) Nội dung:

gv Cho học sinh quan sát trái đất và trả lời câu hỏi: Bạn biết bao nhiêu về trái đất?

c) Sản phẩm:

Họ thể hiện kiến ​​thức của mình về Trái đất.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Trái đất và trả lời câu hỏi: Bạn biết bao nhiêu về Trái đất?

Bước thứ hai: Nhìn tranh và ghi nội dung yêu cầu vào giấy nháp.

Bước 3: HS báo cáo kết quả (1 HS trả lời, HS khác nhận xét).

Bước 4: Giáo viên dự lớp.

2. Hoạt động: Hình thành kiến ​​thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung, kĩ năng Địa lí 6

a) Mục đích:

– Hiểu nội dung chính của Địa lí 6.

– Giúp học sinh phát triển và rèn luyện kĩ năng Địa lí lớp 6.

b) Nội dung:

– ss Đọc tài liệu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Địa lý 6 Giúp các em hiểu điều gì?

+ Địa lý 6 giúp các em hình thành và rèn luyện những kỹ năng gì?

c) Sản phẩm:

– Trái đất là môi trường sống của con người, có vị trí, hình dạng, kích thước và đặc điểm vận động riêng trong vũ trụ.

– Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất.

– Nội dung bản đồ

– Phát triển và thực hành các kỹ năng: vẽ bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến ​​thức thực tế…

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:

– Yêu cầu học sinh đọc văn bản Trái đất có sự sống… và trả lời các câu hỏi sau: Địa lí 6 đã giúp các em hiểu điều gì?

-Cho học sinh đọc bài Địa…More Rich và trả lời các câu hỏi sau: Địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện kĩ năng tốt. kỹ năng gì

Bước 2: Đọc văn bản và tìm câu trả lời.

Bước 3: Học sinh đứng trước lớp, các học sinh khác theo dõi nhận xét.

Bước 4: GV nhận xét, kết luận.

Giới thiệu quả địa cầu như một mô hình thu nhỏ của trái đất và giới thiệu bản đồ.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn Địa lý

a) Mục đích:

Tìm hiểu về các phương pháp hỗ trợ học Địa lý 6.

b) Nội dung:

Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để học tốt môn địa lý?

c) Sản phẩm:

– Sử dụng các kênh hình ảnh và chữ viết.

– Gắn liền thực tế với chương trình học.

– Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo,…

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm thảo luận câu hỏi: Để học tốt môn địa lí em phải học như thế nào?

Bước 2: HS thảo luận, nhận xét. gv theo dõi, hỗ trợ.

Bước 3: Đại diện nhóm HS phát biểu ý kiến ​​của nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: Giáo viên tổng hợp kiến ​​thức chuẩn xác.

3. Hoạt động: Thực hành (5 phút)

a) Mục đích:

Củng cố kiến ​​thức địa lý 6

b) Nội dung:

Nghe và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.

Câu 1. Nội dung nào sau đây không có trong chương trình học lớp 6?

A. Trái đất.

Bản đồ.

Các thành phần tự nhiên của trái đất.

Thành phần con người của môi trường.

Câu 2. Kỹ năng nào sau đây không được phát triển ở lớp 6?

A. Đọc bản đồ.

Vẽ biểu đồ.

Thu thập, phân tích và xử lý thông tin.

Khắc phục sự cố.

Câu 3. Điều nào sau đây sai?

Học tốt địa lý

A. Thực hiện các kết nối thực tế với chương trình giảng dạy.

Chỉ cần trích xuất thông tin từ bản đồ.

Tận dụng kênh hình và chữ trong sgk.

Xem thêm tài liệu và phương tiện phổ biến.

c) Sản phẩm:

Câu 1: d.

Câu 2: b.

Câu 3: b.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giáo viên đọc câu hỏi

Bước 2: HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

Bước thứ ba: giáo viên chốt lại kiến ​​thức.

4. Hoạt động: Ứng dụng (2 phút)

a) Mục đích:

-Chuẩn bị bài mới trong tiết sau

b) Nội dung:

Định vị nội dung cho bài tiếp theo.

c) Sản phẩm:

– Học bài 1: Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất.

+ Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.

+ Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ vĩ tuyến.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài mới.

Bước hai: Học sinh về nhà

Bước 3: Trong tiết học tiếp theo, giáo viên sẽ kiểm tra trình độ viết của học sinh.

Ví dụ Kế hoạch môn học Tin học theo công văn 5512

mẫu khbd của cv 5512

Tin học là một môn khoa học

(Lớp 10, 2 giờ)

1. Thông tin khóa học

  • Loại giáo án: Lý thuyết
  • Chủ đề lớn: Làm quen với một số khái niệm cơ bản về tin học
  • Chủ đề phụ: một số khái niệm chung
  • Địa điểm lớp học: Đây là lớp học đầu tiên về Nhập môn Khoa học Máy tính
  • Thời lượng: 1 giờ
  • 2. Mục tiêu

    Một. Kiến thức:

    – Biết rằng tin học là một ngành khoa học: có đối tượng nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.

    – Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ

    – Hiểu rằng tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ do nhu cầu của xã hội.

    – Tìm hiểu về các tính năng nổi bật của máy tính.

    – Tìm hiểu một số ứng dụng của tin học và điện tử trong cuộc sống hàng ngày.

    b. Kỹ năng:

    – Nhận biết một số tính năng tuyệt vời của máy tính.

    c.Suy nghĩ, thái độ

    – Hiểu được quá trình tin học hóa toàn bộ diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động xã hội của con người.

    d.Năng lực của học sinh được củng cố và phát triển

    nla: sử dụng và quản lý phương tiện truyền thông và thông tin liên lạc

    nlc: sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập và tự học

    Học sinh biết cách tự dạy, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.

    3. Nội dung khóa học

    • Sự hình thành và phát triển của tin học
    • Đặc điểm và chức năng của máy tính điện tử
    • Thuật ngữ Tin học
    • 4. Phương pháp, kỹ thuật dạy học và phương tiện, thiết bị dạy học

      • Phương pháp: Demo, hỏi đáp
      • Kỹ năng giảng dạy: “Hỏi đáp”, “Sân khấu”
      • Phương tiện dạy học: sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu, tài liệu điện tử
      • 5. Tiến trình giảng dạy

        Chung

        Hoạt động 1: Gửi công cụ

        Trên thực tế, tin học không phải là một ngành có lịch sử lâu đời nhưng những kết quả mà nó mang lại cho con người là vô cùng to lớn. Cùng với tin học, hiệu quả công việc được nâng cao rõ rệt. Trong bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu tại sao “tin học là một ngành khoa học”.

        Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của tin học

        Một. Mục tiêu

        – Biết rằng tin học là một ngành khoa học: có đối tượng nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.

        – Hiểu rằng tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ do nhu cầu của xã hội.

        b. Sản phẩm

        – Giới thiệu về khoa học máy tính của sinh viên

        c.Nội dung hoạt động

        – Tin học là một ngành khoa học mới nhưng phát triển rất nhanh, động lực phát triển của nó là nhu cầu phát triển nguồn nhân lực thông tin.

        – Tin học dần hình thành và phát triển với tư cách là một ngành khoa học độc lập, có nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu cụ thể.

        d. Cơ sở giảng dạy

        Trước cuộc họp

        – Hỏi s: Bạn biết bao nhiêu về khoa học máy tính?

        -suy nghĩ và trả lời

        Trong cuộc họp

        – Hỏi: Em hãy đọc SGK (trang 4) và kết hợp những hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: Tại sao tin học là một ngành khoa học mới mà lại phát triển nhanh như vậy?

        – Hỏi: Xin ông cho biết những ngành nào thực sự sử dụng tin học?

        -suy nghĩ và trả lời

        -suy nghĩ và trả lời

        Sau cuộc họp

        – Khuyến khích học sinh xung phong trả lời câu hỏi

        – giải thích, cung cấp thêm nội dung

        – Trả lời câu hỏi

        – Lắng nghe và ghi chép

        Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm và vai trò của máy tính

        Một. Mục tiêu

        – Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ

        – Tìm hiểu về các tính năng nổi bật của máy tính.

        – Tìm hiểu một số ứng dụng của tin học và điện tử trong cuộc sống hàng ngày.

        b. Sản phẩm

        -Hiểu biết của học sinh về máy tính

        c.Nội dung hoạt động

        • Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, con người muốn lao động, sáng tạo đều cần đến thông tin. Máy tính và những khả năng độc đáo của nó đã ra đời. Theo thời gian, tin học ngày càng phát triển và đi vào nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống (y tế, giao thông vận tải, thông tin liên lạc…).
        • d.Chức năng:

          • Máy tính ban đầu được sinh ra để phục vụ cho các phép tính đơn giản, dần dần chúng không ngừng được cải tiến và hỗ trợ trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
          • Máy tính ở khắp mọi nơi, hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.
          • e. Tính năng:

            • mt có thể làm việc không mệt mỏi 24 giờ một ngày.
            • Tốc độ xử lý thông tin nhanh và được cải thiện
            • Độ chính xác cao.
            • Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế.
            • Các mt khác nhau có thể được liên kết với nhau để tạo thành mạng và mạng máy tính có thể thu thập và xử lý thông tin tốt hơn
            • mt ngày càng trở nên nhỏ gọn, tiện lợi và phổ biến hơn.
            • – Giá cả ngày càng hạ.

              Tổ chức giảng dạy

              Trước cuộc họp

              – Hỏi ss: Em đã dùng máy tính bao giờ chưa? Bạn thấy sự ra đời của máy tính điện tử như thế nào?

              -suy nghĩ và trả lời

              Trong cuộc họp

              – Hỏi: Em hãy cho biết máy tính điện tử để làm gì?

              – Hỏi: Em hãy cho biết máy tính điện tử có những đặc điểm gì?

              Xem Thêm: Tập làm văn lớp 2: Kể về một lần có lỗi với ai đó (6 mẫu) Những bài

              – Suy nghĩ trả lời, thảo luận bàn

              Xem Thêm: Tập làm văn lớp 2: Kể về một lần có lỗi với ai đó (6 mẫu) Những bài

              – Suy nghĩ trả lời, thảo luận bàn

              Sau cuộc họp

              – Khuyến khích học sinh xung phong trả lời câu hỏi

              – giải thích, cung cấp thêm nội dung

              – Thảo luận theo bàn để tổng hợp thông tin và giải đáp thắc mắc

              – Lắng nghe và ghi chép

              Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ máy tính

              Một. Mục tiêu

              – Hiểu nguồn gốc của thuật ngữ “tin học”

              b. Sản phẩm

              – Học sinh nắm vững thuật ngữ

              c.Nội dung hoạt động

              • Tin học là informatique trong tiếng Pháp, và người châu Âu sử dụng dạng Anh hóa của thuật ngữ này là Tin học trong các hội nghị và ấn phẩm khoa học. Người Mỹ đã quen sử dụng thuật ngữ khoa học máy tính.
              • Khái niệm tin học: Tin học là một ngành khoa học có đối tượng là phát triển và sử dụng điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung và phương thức của thông tin. Thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền đưa và ứng dụng thông tin vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
              • d. Cơ sở giảng dạy

                Trước cuộc họp

                -Cho hs tìm hiểu văn bản

                – đọc sgk

                Trong cuộc họp

                – Câu hỏi: Em hãy liệt kê một số thuật ngữ tin học được sử dụng ở các nước trên thế giới

                – Hỏi: Anh (chị) hãy cho biết khái niệm tin học?

                -suy nghĩ và trả lời

                -suy nghĩ và trả lời

                Sau cuộc họp

                – Khuyến khích học sinh xung phong trả lời câu hỏi

                – giải thích, cung cấp thêm nội dung

                – Trả lời câu hỏi

                – Lắng nghe và ghi chép

                Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà

                • Đọc và xem lại mọi thứ bạn đã học
                • Làm câu hỏi cuối cùng
                • Giáo án Ngữ văn lớp 9 theo công văn 5512

                  Môn: Ngôn ngữ và Văn học 9

                  Ý nghĩa và tầm quan trọng gồm 05 điều

                  – Thảo luận các bài đọc (trích đoạn) của các cung tiềm năng

                  – Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

                  – Cách viết một bài văn về một sự việc, hiện tượng trong đời sống

                  – Bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo đức

                  – Cách viết bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo đức

                  Thời gian thực hiện: 8 giờ

                  (Số giờ do nhà trường hoặc giáo viên quyết định)

                  I. mục tiêu chung.

                  1. Hiểu biết.

                  Đọc và cách đọc.

                  – Phương pháp đọc sách hiệu quả.

                  – Đặc điểm, yêu cầu và đối tượng của thể loại sáng tác này, với chủ đề là một sự kiện, hiện tượng đời sống và một vấn đề tư tưởng, đạo đức

                  – Yêu cầu cụ thể khi viết sự việc, hiện tượng đời sống, những vấn đề tư tưởng, đạo đức.

                  2. dung tích.

                  – Biết cách đọc hiểu văn bản dịch (không sa lầy vào phân tích ngôn ngữ).

                  – Phân tích quan hệ – Nhận diện và phân tích cách sắp xếp cô đọng, hệ thống luận cứ, luận cứ, dẫn chứng tiêu biểu, tường minh trong văn nghị luận.

                  Bài văn, luận điểm, hệ thống luận cứ, dẫn chứng; vai trò của luận điểm, luận cứ, dẫn chứng trong văn nghị luận. Nhận xét, đánh giá tính chất đúng hay sai của vấn đề đặt ra trong bài.

                  – Có thể liên hệ ý tưởng và thông tin trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hóa và xã hội.

                  -Nhận biết phong cách, bố cục của một sự việc, hiện tượng đời sống, một vấn đề tư tưởng, đạo đức.

                  – Phân biệt được sự giống và khác nhau của bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí.

                  – Biết quan sát các hiện tượng đời sống.

                  – Đọc hiểu văn bản nghị luận xét về đặc trưng thể loại.

                  – Viết được đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, một vấn đề tư tưởng, đạo đức và có ý kiến, đề xuất của bản thân.

                  3. phẩm chất.

                  – Yêu sách, thích đọc sách báo, tìm kiếm thông tin trên mạng để mở mang kiến ​​thức, có phương pháp đọc sách hiệu quả.

                  – Có ý thức vận dụng những kiến ​​thức, kỹ năng đã học ở trường, sách vở và các nguồn tài liệu đáng tin cậy khác vào học tập và cuộc sống

                  ——Luôn quan tâm đến cuộc sống, tu dưỡng đạo đức, tôn trọng quyền, bảo vệ cái đẹp, đặt quyền trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức và hành vi, kiên định quyền và tư duy.

                  – Nói đi nói lại.

                  Xem Thêm : Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

                  – Nhận khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về lời nói, việc làm của mình.

                  Chủ đề 2:

                  Phần 91:Văn bản: Giới thiệu về ĐọcChu kỳ tiềm năng > mạnh mẽ>

                  I. Mục tiêu:

                  1. Kiến thức:

                  – Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

                  – Cách nhận biết đọc hiệu quả.

                  – Biết cách đọc hiểu văn bản dịch (không sa lầy vào phân tích ngôn ngữ).

                  – Nhận diện và phân tích cách sắp xếp cô đọng, luận điểm, luận cứ, dẫn chứng tiêu biểu, tường minh trong văn nghị luận.

                  2. Khả năng:

                  – Có thể liên hệ ý tưởng và thông tin trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hóa và xã hội.

                  – Biết cách đọc hiểu văn bản dịch (không sa lầy vào phân tích ngôn ngữ).

                  – Nhận diện và phân tích cách sắp xếp cô đọng, luận điểm, luận cứ, dẫn chứng tiêu biểu, tường minh trong văn nghị luận.

                  ——phân tích mối quan hệ giữa luận điểm, luận điểm, luận cứ và dẫn chứng; vai trò của luận điểm, luận cứ và dẫn chứng trong bài văn. Nhận xét, đánh giá tính chất đúng hay sai của vấn đề đặt ra trong bài.

                  3. Thái độ:

                  – Yêu sách, thích đọc sách báo, tìm kiếm thông tin trên mạng để mở mang kiến ​​thức, có phương pháp đọc sách hiệu quả.

                  – Có ý thức áp dụng kiến ​​thức và kỹ năng thu được ở trường, sách và các nguồn đáng tin cậy khác trong trường học và trong cuộc sống hàng ngày.

                  4. Thiết bị dạy học, tài liệu học tập.

                  – Tài liệu học tập: Tài liệu/Sách giáo khoa, Phiếu học tập.

                  – Trang thiết bị: máy tính, máy chiếu.

                  Ba. Tiến trình dạy học.

                  Hoạt động 1: Nêu vấn đề.

                  1. Mục tiêu:

                  – Kích thích hứng thú của học sinh.

                  – Vận động học sinh hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng của sách.

                  2. Nội dung:

                  – hs Xem đoạn phim. Chia sẻ ý kiến ​​​​của riêng bạn.

                  3. Sản phẩm hoạt động

                  – Thuyết trình

                  2. Nội dung:

                  – hs Xem đoạn phim. Chia sẻ ý kiến ​​​​của riêng bạn.

                  3. Sản phẩm hoạt động

                  – Thuyết trình

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  * Phân công công việc:

                  – Cô giáo cho học sinh xem video về Ngày hội sách – “Những cuốn sách em yêu”.

                  – Bạn có suy nghĩ gì sau khi xem video?

                  * Thực hiện nhiệm vụ học tập:

                  – ss cùng suy nghĩ và chia sẻ quan điểm cá nhân.

                  * Báo cáo kết quả:

                  – ss Chia sẻ ý kiến ​​của bạn.

                  * Đánh giá, nhận xét gv Nhận xét, kết luận, dẫn vào bài mới.

                  gv: Đúng rồi các em. Nhà văn m.g từng nói: Sách mở ra trước mắt ta những chân trời mới. Vậy sách quan trọng như thế nào? Phải đọc sao cho hiệu quả? Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách là gì? Hôm nay các em hãy cùng “đọc” vb của chu kì tiềm tàng để đi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

                  b. Hoạt động tìm hiểu kiến ​​thức.

                  1.Mục đích: Giúp học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của tác giả và văn bản đọc

                  2. Nội dung: Kiểm tra thông tin tác giả tại nhà

                  3. Sản phẩm hoạt động: video (hoặc dự án nhóm), bảng tính, kết quả nhóm trả lời của học sinh.

                  Hoạt động 1: Giới thiệu chung

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  * gv giao nhiệm vụ:

                  ? Giới thiệu nhóm về công trình nghiên cứu, văn bản của tác giả?

                  *Thực hiện nhiệm vụ:

                  hs: giao tiếp, thống nhất sản phẩm, trình bày thông tin về tác giả tiềm năng, bối cảnh và minh họa cho truyện ngắn

                  – gv: Quan sát, chọn sản phẩm đẹp nhất.

                  – Sản phẩm dự kiến…

                  +tg: (1897-1986), nhà mỹ học, nhà lý luận văn học nổi tiếng Trung Quốc.

                  +Bài viết được trích từ cuốn sách “tq master nói về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc sách và làm việc”

                  *Báo cáo kết quả:hs trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm lên bảng, các nhóm khác lắng nghe.

                  * Kết quả đánh giá

                  -Nhận xét, bổ sung, đánh giá của học sinh

                  – Giáo viên nhận xét, chốt ý

                  ->Gặp giáo viên và ghi chép

                  – Đây không phải là lần đầu tiên anh nói về việc đọc sách.

                  – Bài viết này là thành quả mà các bậc tiền bối mong truyền lại cho thế hệ sau trong quá trình tích lũy kinh nghiệm, dày công suy nghĩ và thảo luận sôi nổi.

                  ?Các cách đọc văn bản gợi ý?

                  – Hãy đọc chậm rãi, như thể một người đang chia sẻ những thành công hay thất bại trong đời thực với người khác.

                  Thảo luận nhóm:

                  ?vb nói về điều gì? Làm cách nào để kết xuất nó trong ptbd? kiểu vb từ đó xd bài viết?

                  ?Đọc sách trình bày trong bao nhiêu đơn vị? Một bản tóm tắt ngắn gọn về từng nhân viên?

                  Mục tiêu dự kiến:

                  -Thảo luận về tầm quan trọng của việc đọc-pt thảo luận

                  – 3 điểm

                  * gv: Đó là bố cục của vb.

                  Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

                  1.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc đọc sách.

                  2. Nội dung: hs quan sát skg và hoàn thành yêu cầu của gv.

                  3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập, trả lời miệng.

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  * gv giao nhiệm vụ:

                  Thảo luận nhóm (7 phút):

                  ?Theo tg con đường học vấn là gì?

                  ?Vậy đối với con đường phát triển của loài người thì sách có ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa.

                  ?Từ những lập luận trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách?

                  ?Nhận xét về lập luận của tác giả?

                  *Thực hiện nhiệm vụ:

                  hs: Đọc sgk, thảo luận cá nhân, thảo luận nhóm thống nhất kết quả.

                  – gv: Quan sát, chọn sản phẩm đẹp nhất.

                  – Sản phẩm dự kiến…

                  + Đọc sách là một phương tiện giáo dục quan trọng:

                  + Mọi thành tựu của con người đều được ghi nhận.

                  + Sách là của cải quý giá ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, thành tựu mà loài người đã tích lũy hàng nghìn năm.

                  + Những cuốn sách có giá trị là những cột mốc trên con đường phát triển học thuật của con người.

                  + Đọc sách là để có thể đi hàng vạn dặm trên con đường học tập và khám phá một thế giới mới.

                  + Lập luận chặt chẽ, ví dụ điển hình, hình ảnh ss thú vị,…

                  *Báo cáo kết quả:hs trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm lên bảng, các nhóm khác lắng nghe.

                  *Kết quả đánh giá

                  -Nhận xét, bổ sung, đánh giá của học sinh

                  – Giáo viên nhận xét, chốt ý

                  ->Gặp giáo viên và ghi chép

                  ?Tài liệu bạn đang nghiên cứu có phải là một “di sản tinh thần” vô giá không? Tại sao?

                  *gv: Có thể nói, lập luận của cố học giả là rất minh triết và sâu sắc. Trên con đường học tập gian nan, đọc sách vẫn là con đường quan trọng trong muôn vàn con đường dưới tình hình hiện nay.

                  ?Theo quan điểm của TG, đọc sách là “sự hưởng thụ” và “sự chuẩn bị” trên con đường học thuật, vậy bạn “thích thú” gì khi đọc sách ngữ văn và “chuẩn bị” cho việc học của mình?

                  Mong muốn: Kiến thức về TV, vb giúp em có kỹ năng sd đúng về nghe, đọc, nói và viết và/hoặc chữ quốc ngữ, kỹ năng đọc – hiểu các loại vb trong văn hóa đọc sau này khi lớn lên. Riêng tôi.

                  – Đọc sách là một cách tích lũy và nâng cao kiến ​​thức.

                  *gv: Nhưng tg không tuyệt đối hóa hay thần thánh hóa việc đọc. Ông chỉ ra những hạn chế của việc học đọc. Những khuynh hướng đó là gì? Chức năng của chúng là gì? Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về điều đó trong bài học tiếp theo.

                  Hai. Học Từ

                  1.Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách

                  – Đọc sách là một phương tiện giáo dục quan trọng:

                  + Mọi thành tựu của con người đều được ghi nhận.

                  + Sách là của cải quý giá…

                  + Sách là cột mốc quan trọng…

                  -h/ Một ẩn dụ thú vị; tg nói sao nhỉ.

                  ->Đọc sách là con đường tích lũy, nâng cao tri thức, là hành trang để chuẩn bị bước vào cuộc trường chinh trên con đường học vấn, khám phá một thế giới mới.

                  Muốn tiến bộ trên con đường học vấn thì đọc sách là điều không thể thiếu.

                  Xem Thêm: Soạn bài Sông núi nước Nam | Soạn văn 7 hay nhất

                  =>Đặc sắc, rõ ràng, chân thực.

                  c.Hoạt động thực hành

                  1.Mục tiêu: Vận dụng kiến ​​thức phần 1 VB để làm bài tập.

                  2. Nội dung: ss viết câu trả lời

                  3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời;vở ghi.

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  *gv chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh:

                  Viết đoạn văn bày tỏ quan điểm của em về vai trò của sách

                  *hs nhận và thực hiện nhiệm vụ:

                  – nghe và làm bt>- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

                  Bốn. Thực hành:

                  d. Hoạt động ứng dụng

                  1.Mục đích yêu cầu: Học sinh vận dụng được những kiến ​​thức đã học vào thực tế cuộc sống.

                  2. Nội dung: Học sinh vận dụng kiến ​​thức đã học để trả lời câu hỏi của giáo viên.

                  3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời.

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  *Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:

                  Bây giờ thời đại số người ta còn cần sách không? Tại sao?

                  *hs nhận và thực hiện nhiệm vụ.

                  + Lắng nghe yêu cầu.

                  + Giới thiệu bản thân.

                  + Sản phẩm mong đợi: Vẫn nên đọc cuốn sách này vì nó chứa rất nhiều thông tin và kiến ​​thức hữu ích,..

                  e. Chiến dịch tìm kiếm mở rộng

                  1. Mục tiêu: Học sinh mở rộng kiến ​​thức đã học

                  2. Nội dung: học ở nhà, liên hệ

                  3. Kết quả hoạt động: câu trả lời của hs ghi vào vở

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  * Giáo viên giao bài tập cho học sinh:

                  – Tìm những câu trích dẫn về sách và tầm quan trọng của việc đọc sách.

                  *hs nhận và thực hiện nhiệm vụ:

                  + Đọc yêu cầu.

                  + Về nhà suy nghĩ trả lời.

                  Rút kinh nghiệm:

                  ………………………………………….. . . …………………………………………. … ……………………………………………. ……..

                  Giáo án gdcd 7 kết nối tri thức và cuộc sống

                  Bài 1: Tự hào về truyền thống quê hương

                  Đối tượng: GDCD lớp 7

                  Thời gian thực hiện: (3 giờ)

                  I. Mục tiêu

                  Về kiến ​​thức:

                  Nêu một số truyền thống văn hiến, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.

                  Hãy có những hành động phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương.

                  -Nêu được một số truyền thống văn hóa, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.

                  – Phê phán những hành vi vi phạm thuần phong mỹ tục của quê hương.

                  2. Về dung lượng:

                  Kỹ năng điều chỉnh hành vi: Nhận biết và nêu một số truyền thống của quê hương đất nước. Nhận xét, đánh giá những việc làm được/chưa được chứng minh là giữ gìn truyền thống quê hương.

                  – Phát triển năng lực bản thân: ra sức bảo vệ truyền thống quê hương.

                  – Kỹ năng giao tiếp và hợp tác: biết nhận nhiệm vụ, biết sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm để thảo luận về nội dung bài học, lắng nghe và phản hồi tích cực khi trao đổi với các học viên khác.

                  3. Về chất lượng:

                  – Lòng yêu nước: Có ý thức học tập truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện, kế tục truyền thống của quê hương.

                  Hai. Thiết bị dạy học, học liệu

                  Dụng cụ: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính bỏ túi, tivi

                  Hướng dẫn: tranh ảnh, video, giáo trình điện tử (https://youtu.be/bkbytojzmai), phiếu học tập.

                  Ba. Tiến trình giảng dạy

                  1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)

                  a) Mục tiêu: Giúp học sinh tương tác với nội dung khóa học và phát triển hứng thú học tập.

                  b) Nội dung: Học sinh ghép các từ/cụm từ có nghĩa trong bảng chữ cái cho sẵn.

                  c) phẩm: Các từ/cụm từ ý nghĩa, nhiều từ nói về truyền thống của quê hương (truyền thống, gia đình, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, … )

                  d) Cơ quan thực hiện:

                  * Cô giáo tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ai chạy nhanh hơn”

                  – Luật chơi: Trong 5 phút, học sinh ghép các từ liền kề trong bảng chữ cái thành các từ/cụm từ có nghĩa, ai tìm được từ nhiều nghĩa nhất là người chiến thắng.

                  * Học sinh tự tìm từ và viết ra giấy A4.

                  * Hết giờ, gọi một số HS lên bảng trình bày kết quả.

                  * Lời nhận xét, sự đồng cảm của giáo viên: Một số từ/cụm từ các em vừa tìm là truyền thống quê hương,… là nội dung bài học của chúng ta.

                  Hoạt động: Hình thành kiến ​​thức mới (35 phút)

                  Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống của quê hương là gì (10 phút).

                  a) Mục tiêu: Hiểu thế nào là quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.

                  b) Nội dung: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

                  Câu hỏi:

                  1. Theo bạn, bức tranh này thể hiện những truyền thống tốt đẹp nào?

                  2. Quê hương bạn có những truyền thống tốt đẹp nào? Bạn có thể giới thiệu những truyền thống này?

                  Theo em truyền thống của quê hương là gì?

                  c) Sản phẩm:

                  Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: yêu nước, đoàn kết, hiếu học, đổi mới, cần cù, thương đồng bào, hiếu thảo; lễ hội văn hóa truyền thống,…

                  Đoạn 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, đặc sắc của từng vùng, từng địa danh được hình thành và khẳng định qua thời gian, được truyền từ đời này sang đời khác.

                  d) Cơ quan thực hiện:

                  * Cho học sinh nhìn tranh, trao đổi cặp và trả lời câu hỏi.

                  * Học sinh nhìn các hình trang 5 SGK, thảo luận cùng bạn trong lớp, trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.

                  gv quan sát, hỗ trợ những học sinh gặp khó khăn trong học tập.

                  *Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả

                  hs giám sát lớp học, giao tiếp và phê bình.

                  * gv nhận xét, chốt ý, chốt nội dung:

                  – Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, đặc sắc của một vùng miền, một địa phương, được hình thành, khẳng định qua thời gian và được truyền từ đời này sang đời khác.

                  – Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: yêu nước, đoàn kết, hiếu học, cần cù, thương đồng bào, hiếu thảo; lễ hội văn hóa truyền thống,…

                  Hoạt động 2: Tìm hiểu để phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25′)

                  a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những hành động phù hợp để giữ gìn truyền thống của quê hương; biết đánh giá phê phán những việc làm đi ngược lại truyền thống của quê hương.

                  b) Nội dung:

                  *Học sinh xem phim ngắn “Bảo vệ truyền thống quê hương” và trả lời câu hỏi

                  Clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Bạn có thể cho tôi biết những truyền thống này có nghĩa là gì?

                  * HS đọc và phân tích 3 trường hợp ở trang 7 SGK, đặt câu hỏi:

                  – Văn, hưng có giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương không? Hai em đã có những hành động cụ thể nào để thể hiện lòng tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương?

                  – Bạn có đồng ý với thái độ và hành vi của tôi không? Tại sao?

                  – Em hãy kể những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương em?

                  c) Sản phẩm:

                  * Truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân, một số món ăn là đặc sản của địa phương. Những truyền thống này thể hiện đặc trưng văn hóa của mỗi quốc gia, mỗi vùng miền, góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

                  * Để bảo vệ truyền thống của quê hương, mọi người cần:

                  – Siêng năng, kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng, góp phần xây dựng quê hương ngày càng phát triển.

                  – Phê phán những việc làm làm tổn hại đến thuần phong mỹ tục của quê hương.

                  d) Cơ quan thực hiện:

                  * Học sinh xem video và thảo luận nhóm theo câu hỏi:

                  1. Truyền thống biên tập tốt là gì? Bạn có thể cho tôi biết những truyền thống này có nghĩa là gì?

                  2, Ôn và Hồng đã gìn giữ và phát huy những truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai em đã có những hành động cụ thể nào để thể hiện lòng tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương?

                  3.Bạn có đồng ý với thái độ và hành vi của q của tôi không? Tại sao?

                  4.Em có thể làm gì để bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?

                  * Các nhóm 6 học sinh thảo luận trong 10 phút và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.

                  gv quan sát, giám sát bài làm của học sinh và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

                  * Gọi 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét.

                  * GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến ​​thức:

                  – Truyền thống tôn sư trọng đạo, thương dân, một số món ăn là đặc sản của địa phương. Những truyền thống này thể hiện đặc trưng văn hóa của mỗi quốc gia, mỗi vùng miền, góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

                  – Để giữ gìn truyền thống của quê hương, mỗi người cần phải:

                  <3

                  3. Hoạt động 3: Thực hành (30 phút)

                  a) Mục tiêu: Vận dụng kiến ​​thức đã học để phê phán, đánh giá những việc làm thể hiện việc giữ gìn truyền thống quê hương; cho biết những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

                  b) Nội dung: HS chơi trò chơi và làm bài tập SGK.

                  Bài 2 và 3, tr 8.

                  c) Sản phẩm:

                  Xem Thêm : Tiểu sử và cuộc đời sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm

                  Tên cũ

                  Công việc

                  Phiếu học tập

                  Học chăm chỉ để đạt điểm cao

                  Trồng dâu nuôi tằm

                  Tìm hiểu về truyền thống

                  .

                  khbd 7 hoạt động trải nghiệm nghề làm diều

                  Tuần 1

                  Ngày sáng tác: …/…/….

                  Ngày dạy: …/…/….

                  Chủ đề 1: Trường em

                  Thời gian thực hiện: (03 giờ)

                  – Học kỳ 1: Tự hào về ngôi trường của bạn

                  I. Mục tiêu

                  1. Về kiến ​​thức

                  Sau khi tham gia hoạt động này, học sinh sẽ có thể:

                  – Nắm được truyền thống và nét riêng của nhà trường.

                  – Biết những việc làm cụ thể để nối tiếp truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc giữ vững truyền thống nhà trường.

                  2. Công suất

                  * Khả năng chung:

                  – Giải quyết các nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và sáng tạo.

                  – Tạo điều kiện phát triển kỹ năng giao tiếp, hợp tác thông qua hoạt động nhóm, trao đổi công việc với giáo viên.

                  * Năng lực cá nhân: Khả năng làm việc cùng nhau để giải quyết các vấn đề đặt ra trong hội thảo một cách thấu đáo và hài hòa.

                  3. Chất lượng

                  – Lòng nhân ái: học sinh biết kính thầy, yêu bạn

                  – Trung thực: Học sinh thể hiện cảm xúc một cách phù hợp khi tìm hiểu về truyền thống của trường và mạnh dạn hợp tác với bạn bè, thầy cô trong các công việc chung

                  – Tinh thần trách nhiệm: Học sinh có ý thức xây dựng và giữ gìn trật tự lớp học

                  – Nỗ lực: Học sinh chăm chỉ học tập theo chủ đề, biết vượt khó học tốt

                  Hai. Thiết bị dạy học

                  1. Dành cho giáo viên

                  – Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường

                  – sgk, sgv hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.

                  – Hình ảnh, video clip liên quan đến sự kiện.

                  – Máy tính, Máy chiếu (TV)

                  – Phiếu học tập, giấy a0, thẻ màu, giấy nhớ

                  2. Dành cho sinh viên

                  – Trên website của trường, trong phòng truyền thống, đọc, ghi lại những thông tin nổi bật của trường về hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể thao, qua trao đổi với giáo viên.

                  -Tìm hiểu về những tấm gương giáo viên và học sinh có thành tích xuất sắc trong giảng dạy, văn nghệ, thể dục, thể thao….

                  Ba. Tiến trình giảng dạy

                  1.Sự ổn định của mô: cấp độ ktss.

                  2. Kiểm tra cũ nhất. – Chuẩn bị kt ss.

                  3. bài viết mới.

                  Một. Giới thiệu sự kiện (5 phút)

                  1.Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú và dần làm quen với môn học.

                  2. Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi chạy tiếp sức.

                  3. Sản phẩm học tập: Học sinh tham gia chơi.

                  4. Cơ quan thực hiện:

                  – Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi chạy tiếp sức.

                  – Cô giáo giải thích cách chơi và luật chơi:

                  + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 10 học sinh xếp thành 2 hàng trong lớp. Trong vòng 3 phút, lần lượt ghi tên giáo viên (môn học) và học sinh trong lớp.

                  <3

                  – Học sinh nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.

                  – Cô giáo dẫn dắt học sinh tham gia hoạt động: Các em học sinh thân mến, một năm học nữa đã trôi qua trong ngôi trường mới. Năm học mới, mọi người ra về với biết bao cảm xúc. Những cảm xúc khi còn là học sinh cấp 3 thật đáng quý. Bên cạnh sự tự hào, phấn khởi thì xen lẫn hồi hộp, lo lắng… Đã là học sinh lớp 6, chắc hẳn mỗi chúng ta đều có những suy nghĩ, cảm xúc, niềm tự hào về ngôi trường cũng như nắm bắt được những nét nổi bật, truyền thống của trường. Để hiểu rõ hơn về truyền thống và những nét nổi bật của nhà trường, cũng như những việc làm cụ thể để nối tiếp truyền thống của nhà trường, ý nghĩa của việc kế tục truyền thống của nhà trường, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu. Tìm hiểu trong bài học hôm nay – niềm tự hào của trường chúng ta.

                  b. Hoạt động tri thức mới

                  Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống của trường (13 phút)

                  Xem Thêm: Ảnh đẹp Việt Nam – Những hình ảnh đất nước, con người Việt Nam tươi đẹp

                  1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh nói được những điều mình tự hào về truyền thống nhà trường; chia sẻ điều mà em tự hào nhất về trường; cảm xúc khi tìm hiểu về trường và những gì trường mang lại.

                  2. Nội dung: GV gợi ý câu hỏi HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.

                  3. Kết quả học tập: Phản hồi của học sinh.

                  4. Tổ chức hoạt động:

                  Hoạt động của giáo viên và học sinh

                  Nội dung

                  Bước 1: Nhiệm vụ học tập chuyển giao của giáo viên

                  – Giáo viên hướng dẫn: Trong năm học lớp 6, các em cũng đã có một số hiểu biết về trường cấp 3 của mình như lịch sử trường, tên các thầy cô, các môn học các thầy cô dạy. con gấu…….

                  – Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

                  ?Xin vui lòng cho tôi biết những gì bạn tự hào về trường học.

                  ?Hãy chia sẻ điều bạn tự hào nhất về trường học của mình.

                  – Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu các em thực hiện nhiệm vụ: giới thiệu về truyền thống, những nét nổi bật và niềm tự hào của trường cấp 3 thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm nêu yêu cầu, kết quả thảo luận chuẩn bị sẵn ở nhà)

                  – Lịch sử hình thành và phát triển của trường:

                  + tên trường.

                  + Những dấu mốc quan trọng trong lịch sử của nhà trường:

                  + năm sinh.

                  + Các năm phát triển: thay đổi của khoa, số lượng sinh viên; bằng khen, danh hiệu và bằng khen của trường và khoa

                  + Cơ sở vật chất của trường: được trang bị đầy đủ, hiện đại, sạch sẽ,… Được sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh,…

                  + Điểm nổi bật liên quan đến trường học:

                  – Về giáo dục:

                  + Đối với giáo viên: các hoạt động liên quan đến thi giáo viên dạy giỏi, hoạt động trải nghiệm trong dạy học,…

                  + Đối với học sinh: Các hoạt động liên quan đến hội thi học sinh các cấp,…

                  – Về các sự kiện xã hội:

                  + Hoạt động tình nguyện, trồng cây, vệ sinh lớp học…

                  + Hoạt động ngoại khóa, tham quan, du lịch…

                  + Các sự kiện văn nghệ chào mừng các sự kiện lớn, thi văn nghệ, thể dục – thể thao,…

                  – Giáo viên và học sinh mẫu mực:

                  +Trong hoạt động dạy và học: nêu gương làm thầy, làm gương trước thầy.

                  +Về văn nghệ, thể dục thể thao: học sinh gương mẫu năng khiếu, tích cực tập múa hát, hội họa, bóng đá, cầu lông…

                  <3

                  + Là tấm gương thầy và trò tích cực, tận tâm trong hoạt động nghiên cứu khoa học, nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.

                  – Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ với bạn cảm nhận của mình khi tìm hiểu về truyền thống của trường và các sản phẩm của trường.

                  Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

                  – ss Thảo luận và trả lời câu hỏi.

                  – Hướng dẫn, giám sát và hỗ trợ học viên khi cần thiết.

                  Bước 3: Báo cáo hoạt động và thảo luận

                  – Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời.

                  – Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

                  Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

                  gv đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của học sinh

                  gv chiếu thông tin về truyền thống nhà trường

                  gv Kết thúc kiến ​​thức và chuyển sang nội dung mới.

                  – Lịch sử hình thành và phát triển của trường:

                  + tên trường: thcs nam phong

                  + Những dấu mốc quan trọng trong lịch sử của nhà trường:

                  +Năm thành lập: 1990

                  + Người phụ trách từng vấn đề:

                  1990-2006: Ông Ding Wenyan

                  2007-2015: Bà Ngô Thị Thanh Thủy

                  2015-2019: Chị Nguyễn Thị hanh Quyên

                  2019-nay: Thầy Đinh Quảng Đông

                  – Danh xưng muôn thuở

                  Năm học 2017-2018: tập thể lao động tiên tiến

                  Năm học 2018-2019: tập thể lao động tiên tiến

                  2019-2020: Chủ tịch ubnd tỉnh cấp giấy chứng nhận

                  Năm học 2020-2021: tập thể lao động tiên tiến

                  Năm 2021: Trường được công nhận trường THCS chuẩn quốc gia

                  – Trường đạt tiêu chuẩn xanh, gọn, đẹp, an toàn

                  – Trường được Phê duyệt với Chứng nhận Cấp độ 3

                  – Thư viện trường học hiện thực hóa thư viện tiên tiến

                  – Về giáo dục:

                  +Hàng năm trường đều có học sinh đạt tiêu chuẩn cấp thành phố, cấp tỉnh và giáo dục đặc biệt

                  + Đội ngũ giảng viên chất lượng cao

                  + Nhiều năm qua trường đều có giáo viên dạy giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh:

                  chị pham ngoc linh – gdcd tỉnh

                  Cô Nguyễn Thị Thu – Giáo viên Toán trường THPT

                  Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy – Giáo viên Toán TP

                  – Tôi tự hào vì:

                  + Học tập và rèn luyện tại ngôi trường có bề dày lịch sử, thành tích cao, truyền thống học tập và gắn kết xã hội.

                  + Giáo viên nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, tư vấn để học viên đạt kết quả học tập tốt nhất.

                  + Có nhiều bạn cố gắng noi theo và học hỏi.

                  + Cơ sở vật chất của trường hiện đại, đạt tiêu chuẩn xuất sắc, đáp ứng yêu cầu học tập……

                  – Lan tỏa niềm tự hào này đòi hỏi:

                  + Quảng bá và kể cho bạn bè và gia đình về lịch sử, các sự kiện và thành tích nổi bật của trường.

                  + Thường xuyên rèn luyện, chăm chỉ rèn luyện kiến ​​thức, kỹ năng,… xứng đáng là thành viên của nhà trường.

                  – Giới thiệu truyền thống, nét nổi bật và niềm tự hào của nhà trường thông qua các sản phẩm sau:

                  + Sản phẩm trưng bày: mô hình trường học làm bằng chất liệu, pano, áp phích về hình ảnh trường học…

                  + Phần mở đầu: Giới thiệu về lịch sử của trường,…

                  + Văn nghệ:

                  + Hát bài về trường lớp: mến mái trường, bụi phấn, nhớ ơn thầy cô,…

                  + Vẽ ngôi trường, cô giáo, bạn bè mà em yêu thích…

                  1. Tìm hiểu về truyền thống của trường

                  – Niềm tự hào của trường:

                  Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường:

                  Về cơ sở vật chất

                  Về hoạt động giáo dục:

                  Về hoạt động xã hội:

                  Những tấm gương sáng dạy tốt

                  – Mối quan hệ: Yêu thương, tự hào, phát huy truyền thống nhà trường

                  Hoạt động 2: Phát huy truyền thống của nhà trường (10 phút)

                  Một. Mục tiêu:Thông qua hoạt động, học sinh có thể đưa ra những hành động cụ thể để phát huy tinh thần học đường và ý nghĩa của việc phát huy tinh thần học đường.

                  b. gì:gv đặt câu hỏi, hs lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.

                  c.Sản phẩm học tập:ss trả lời.

                  d.Tổ chức hoạt động:

                  Hoạt động của giáo viên và học sinh

                  Nội dung

                  Bước 1: Nhiệm vụ học tập chuyển giao của giáo viên

                  – Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu các em hoàn thành nhiệm vụ thảo luận, xây dựng và tổ chức kế hoạch đàm thoại về chủ đề tôn vinh truyền thống nhà trường.

                  – Lời khuyên dành cho học sinh:

                  + Mục tiêu bài nói:

                  – Nâng cao hiểu biết về truyền thống nhà trường.

                  – Nâng cao lòng tự hào về truyền thống nhà trường.

                  – Tích cực có những hành động cụ thể để nối tiếp truyền thống của nhà trường.

                  + Nội dung chính của bài phát biểu:

                  – Ý nghĩa của việc phát huy tinh thần học đường.

                  – Chia sẻ quan điểm cá nhân về cách phát huy truyền thống của nhà trường theo các vai trò khác nhau.

                  – Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ sau khi tham gia thảo luận.

                  Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

                  – ss Thảo luận và trả lời câu hỏi.

                  – Hướng dẫn, giám sát và hỗ trợ học viên khi cần thiết.

                  Bước 3: Báo cáo hoạt động và thảo luận

                  – Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời.

                  – Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

                  Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

                  – Thảo luận, xây dựng và tổ chức chương trình hội thảo về phát huy truyền thống nhà trường:

                  + Ý nghĩa của việc tiếp nối truyền thống nhà trường: là một trong những nội dung quan trọng của việc giáo dục, rèn luyện toàn diện, bồi dưỡng phẩm chất nhân cách cho học sinh, khơi dậy lòng yêu trường, yêu nước, tự hào dân tộc trong học sinh. thế hệ trẻ.

                  + Các hình thức phát huy truyền thống của nhà trường:

                  – Quản lý nhà trường:

                  + Xây dựng, bổ sung kho dữ liệu giáo dục truyền thống của nhà trường.

                  + Tổ chức nhiều hình thức sinh động, dễ hiểu, gây xúc động cho học sinh như: hội diễn văn nghệ, hội thi, biểu diễn chủ đề… thu hút đông đảo học sinh tham gia.

                  +Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chấp hành.

                  + Đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh góp phần hình thành các thói quen kỹ năng tốt trong môi trường học đường và xã hội như: văn hóa, thân thiện, ứng xử lành mạnh, tích cực học tập, nghiên cứu khoa học, thường xuyên đọc sách, phát triển Kiến thức.

                  + Tích cực vận động sinh viên sống đẹp, chia sẻ, học hỏi những câu chuyện đẹp về đời sống xã hội trong sinh viên.

                  -Kính gửi Ban đại diện cha mẹ học sinh:

                  + Nhiệt tình ủng hộ các chương trình, giải thưởng của trường.

                  + Khuyến khích học sinh tham gia nhiệt tình các hoạt động thể thao của trường.

                  – Với cán bộ chỉ huy Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh:

                  + Tổ chức chuyên mục sinh hoạt hàng tuần, hội nghị kỷ niệm, hội nghị truyền thống, hội thi tìm hiểu, tổ chức dã ngoại “tìm về cội nguồn”, hội diễn văn nghệ…

                  + Thi viết báo, tạp chí với chủ đề “Thầy cô”, tổ chức cuộc thi ảnh “Trường học trong trái tim”, chiến dịch “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” và các hoạt động khác. Ngày tưởng niệm (27 tháng 7),…

                  +Duy trì, phát huy thông qua các hoạt động: chăm sóc các di tích lịch sử, tượng đài anh hùng liệt sĩ.

                  + Tổ chức thăm hỏi, tặng quà, giúp đỡ các gia đình chính sách, gia đình liệt sỹ tàn tật, mẹ Việt Nam anh hùng; tham gia tu sửa, quét dọn nghĩa trang liệt sỹ; thắp nến tri ân các anh hùng liệt sỹ…

                  – Đối với học sinh:

                  + Tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, thầy cô và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức.

                  + Nêu cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến ​​thức,…

                  – Kính gửi chính quyền địa phương:

                  + Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cấp liên đội thanh niên, gia đình và xã hội, nhất là phát huy tối đa công tác liên đội, đội.

                  + Để công nghệ thông tin, Internet phục vụ hoạt động giáo dục truyền thống.

                  gv Đánh giá, phê bình, củng cố kiến ​​thức.

                  2. Tiếp nối truyền thống nhà trường

                  + Trường nào cũng có truyền thống và thành tích riêng

                  Cởi mở trong các hoạt động dạy và học, nghệ thuật, hoạt động thể chất và thể thao mà học sinh tự hào.

                  + Học sinh đạt kết quả học tập và rèn luyện góp phần tạo nên di sản của ngôi trường mà các em theo học.

                  c. Hoạt động thực hành (10 phút)

                  1.Mục đích: Củng cố kiến ​​thức đã học qua trả lời câu hỏi.

                  2. Nội dung: Học sinh vận dụng những điều đã học, giáo viên hướng dẫn (nếu cần) để trả lời câu hỏi. Thể hiện rằng bạn dự định tham gia một số hoạt động học tập, nghệ thuật, rèn luyện thể chất và thể thao trong năm học này.

                  3. Kết quả học tập: Phản hồi của học sinh.

                  4. Cơ quan thực hiện:

                  – Cô giáo giao bài tập cho học sinh trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động học thuật, văn nghệ, thể dục, thể thao trong năm học này.

                  – Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ:

                  + Về học tập:

                  ·Tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, thầy cô và lãnh đạo Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức.

                  · Đề cao tinh thần tự học, tinh thần tự học, tinh thần tự nghiên cứu, phong cách học, kiến ​​thức,…

                  +Về văn nghệ, thể dục——thể thao: tích cực tham gia các ngày hội văn nghệ, hội thao,…

                  – gv nhận xét, chốt ý.

                  d. Hoạt động (5 phút)

                  1.Mục đích: Củng cố kiến ​​thức đã học qua trả lời câu hỏi.

                  2. Nội dung: Học sinh vận dụng những điều đã học, giáo viên hướng dẫn (nếu cần) để trả lời câu hỏi. Xác định và trình bày một ví dụ về một học sinh xuất sắc trong học tập, nghệ thuật, giáo dục thể chất và thể thao ở trường.

                  3. Kết quả học tập: Phản hồi của học sinh.

                  4. Cơ quan thực hiện:

                  – Bài tập của giáo viên cho học sinh: Xác định và trình bày một ví dụ về một học sinh xuất sắc trong học tập, nghệ thuật, giáo dục thể chất và thể thao.

                  – Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ:

                  + Tên học sinh.

                  + Bạn đạt thành tích xuất sắc trong học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.

                  + Điều tôi học được từ bạn.

                  – gv nhận xét, chốt ý.

                  e. Lộ trình về nhà (2 phút)

                  Đọc để chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo:

                  – Giữ gìn lớp học sạch sẽ, ngăn nắp

                  + Ghi lại những chỗ chưa gọn gàng, sạch sẽ ở lớp, trường em.

                  + Ghi kết quả tác phong ngăn nắp của nhóm trong tuần qua.

                  – Cộng tác với bạn

                  – Sưu tầm một số cảnh bạn đã chiếu với bạn bè

                  ..

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *