Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

Hóa 8 bài 6 trang 26

Mời các em tham khảo Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa họcBài 6: Nguyên tố và hợp chất-Phân tử Trang 25, 26 được chúng tôi tuyển chọn dành cho lớp 8. Phần giới thiệu dưới đây sẽ giúp các em nắm vững kiến ​​thức Và củng cố lại những kiến ​​thức đã học trong quá trình học hóa học.

Bạn Đang Xem: Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

Giải 1 Trang 25 Bài 8

Sao chép các câu sau vào sổ làm việc của bạn với tất cả các từ thích hợp:

“Các chất được chia thành hai loại lớn…và…các chất bao gồm một…và…gồm hai nguyên tố hóa học trở lên .”

“Các nguyên tố được chia thành…và…kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt có ánh kim loại, không giống như…không có các đặc tính này (dẫn điện ngoại trừ than chì).

Có hai loại hợp chất: hợp chất… và hợp chất…

Giải pháp thay thế:

“Các chất được chia thành hai loại, nguyên tố và hợp chất. Các chất bao gồm một nguyên tố hóa học và các hợp chất bao gồm hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học”

“Các nguyên tố được chia thành kim loại và á kim. Kim loại có ánh kim loại, dẫn điện và nhiệt, còn á kim không có những đặc tính này (ngoại trừ than chì dẫn điện).

Có hai loại hợp chất: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Giải 2 sgk hóa học 8 trang 25

a) Đồng và sắt được làm từ những nguyên tố nào? Kể tên cách sắp xếp các nguyên tử trong một mẫu kim loại.

b) Khí nitơ và khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?

Biết rằng hai chất khí này đều là các nguyên tố phi kim như hiđro và oxi. Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào các nguyên tử được liên kết với nhau?

Giải pháp thay thế:

Một)

– Các kim loại đồng và sắt được cấu tạo từ các nguyên tố đồng (cu) và sắt (fe)

– Trong các nguyên tố kim loại, các nguyên tử được sắp xếp chặt chẽ và theo một trật tự xác định.

hai)

-Nitơ và clo bao gồm nitơ và clo.

Xem Thêm: Soạn bài Truyện Kiều – Phần Nỗi thương mình siêu ngắn

– Trong các nguyên tố phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nào đó, thường là 2. Vậy nitơ là do 2 nguyên tử n liên kết với nhau còn clo là do 2 nguyên tử cl liên kết với nhau. .

Giải bài 3 sgk 8 trang 26

Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy xác định và giải thích đâu là nguyên tố hay hợp chất:

a) Amoniac bao gồm n và h.

b) Photpho đỏ được cấu tạo từ p.

c) Axit clohydric gồm h và cl

Xem Thêm : Giải nghĩa nhân bất học bất tri lý là gì?

d) Canxi cacbonat gồm ca, c và o.

e) Glucozơ gồm ch và o.

f) Magie kim loại gồm magie.

Giải pháp thay thế:

a) Khí nh3: hợp chất vì gồm 2 nguyên tố nitơ và hiđro

b) Photpho (p): nguyên tố thuần khiết vì được cấu tạo từ 1 nguyên tố photpho

c) axit clohydric: hợp chất hóa học vì nó gồm hai nguyên tố cl và h

d) Canxi Cacbonat: Là hợp chất do nó gồm 3 nguyên tố ca, c, o

e) Glucozơ: hợp chất hóa học do được cấu tạo từ 3 nguyên tố c, h và o

f) Magiê (mg): nguyên tố vì nó gồm 1 nguyên tố mg

Giải 4 Trang 26 Bài 8

a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử, nó khác với phân tử của đơn chất như thế nào? Ví dụ.

Giải pháp thay thế:

Xem Thêm: Chữ Ký Tên Thi, Thy Phong Thủy ❤️️ 35 Mẫu Chữ Kí Đẹp

a) Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm nhiều nguyên tử liên kết với nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử khác loại liên kết với nhau, trong khi phân tử của một nguyên tố được tạo thành từ các nguyên tử cùng loại.

Ví dụ:

– Phân tử của hợp chất: Axit sunfuric được cấu tạo từ các nguyên tử h, s, o

– Phân tử đơn chất: Oxy gồm 2 nguyên tử oxy

Giải bài 5 SGK Hóa 8 Trang 26

Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (sgk), chép các câu sau vào vở bài tập và điền vào ô trống những từ và số thích hợp:

h

Phân tử nước và phân tử khí cacbonic giống nhau ở chỗ chúng đều là ba…hai…liên kết với nhau theo tỷ lệ…nhưng khác nhau về hình dạng, phân tử trước là…phân tử sau là dạng . ..

Giải pháp thay thế:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ chúng đều được liên kết với nhau bằng ba nguyên tử của hai nguyên tố theo tỷ lệ 1:2 và khác nhau về hình dạng, trong đó phân tử thứ nhất xếp thành một đường thẳng so với phân tử thứ hai phân tử.

Giải 6 Trang 26 Bài 8

Khối lượng phân tử:

a) Cacbon điôxit, xem mô hình phân tử trong Bài tập 5.

Xem Thêm : Chuyện về La Sơn phu tử Nguyễn Thiếp

b) Khí metan, biết phân tử 1c và 4h.

c) Axit nitric có phân tử là 1h, 1n, 3o.

d) Được biết phân tử của thuốc tím (kali permanganat) là 1k, 1mn và 4o.

Giải pháp thay thế:

Khối lượng phân tử:

a) Cacbon điôxít (co2) bằng: 12 + 16,2 = 44 điểm

Xem Thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)

b) Khí mê tan (ch4) bằng: 12 + 4,1 = 16 đơn vị

c) Axit nitric (hno3) bằng: 1,1 + 14,1 + 16,3 = 63 đơn vị

d) Kali pemanganat (kmno4) bằng: 1,39 + 1,55 + 4,16 = 158 đơn vị

Giải bài 7 SGK Hóa 8 Trang 26

So sánh xem phân tử oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước, phân tử muối ăn và phân tử metan (đối với khí này, xem Bài tập 6).

Giải pháp thay thế:

Khối lượng phân tử của một phân tử oxi (gồm 2 nguyên tử oxi) là 16,2 = 32 điểm

Khối lượng phân tử của một phân tử nước (bao gồm 2 nguyên tử h và 1 nguyên tử o) là 2,1 +16 = 18 điểm

Một phân tử muối ăn (gồm 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo) có khối lượng phân tử là 23 + 35,5 = 58,5 đ

Khối lượng phân tử của phân tử metan (gồm 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro) bằng 12 + 4 = 16 điểm

⇒ Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước, bằng phân tử nước

Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối, bằng phân tử muối

Một phân tử oxy nặng hơn một phân tử metan và lớn bằng một phân tử metan

Giải bài 8 sgk 8 trang 26

Hãy giải thích nguyên nhân theo sự phân bố các phân tử khí ở các trạng thái khác nhau:

a) Nước lỏng tự chảy ra khay.

b) Một mililit nước ở thể lỏng khi chuyển sang thể hơi có thể tích khoảng 1300 mililit (ở nhiệt độ phòng).

Giải pháp thay thế:

a) Nước ở thể lỏng có thể chảy ra khay theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng các hạt nằm sát nhau và có thể trượt qua nhau.

b) Khi chuyển sang thể khí thì số phân tử không đổi, nhưng ở thể khí các phân tử nước phân li ngẫu nhiên nên chiếm thể tích lớn hơn ở thể lỏng.

Nhấp ngay để Tải xuống bên dưới để tải xuống Câu hỏi & Đáp án Hóa học Bài 6: Nguyên tố và Hợp chất – Phân tử trang 25 và 26 trang 26 The file word và pdf sách giáo khoa lớp 8 hoàn toàn miễn phí.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục