Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 ,10,11,12,13 trang 118,119 Hóa lớp 10: Luyện tập Nhóm halogen

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 ,10,11,12,13 trang 118,119 Hóa lớp 10: Luyện tập Nhóm halogen

Hóa 10 trang 119

Bài 26: Thực hành Bộ Halo – Chương 6

Bạn Đang Xem: Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 ,10,11,12,13 trang 118,119 Hóa lớp 10: Luyện tập Nhóm halogen

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 118; bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 trang 119 SGK 10.

Bài tập 1. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần?

A. hcl, hbr, hi, hf

hbr, hi, hf, hcl

Xin chào, hbr, hcl, hf

hf, hcl, hbr, hi

C đúng

Sau 2. Dung dịch muối nào sau đây không phản ứng khi nhỏ dung dịch agno3 vào?

A. Nuff Cape Nable

NaCl d.con nai

Chọn một

Bài 3. Trong các phản ứng hóa học sau:

so2 + br2 + 2h2o → h2so4 + 2hbr

Brôm làm gì?

A. chât khử.

Chất oxi hóa.

Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Không phải là chất oxi hóa, không phải là chất khử.

Chọn câu trả lời đúng.

Chọn b

Bài 4. Chọn phát biểu đúng về flo, clo, brom, iot:

A. Flo là chất oxi hóa mạnh, gặp nước có tính oxi hóa mạnh.

Clo là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.

Brôm là chất oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng cũng oxi hóa được nước.

Iốt là chất oxi hóa yếu hơn flo, clo và brom, nhưng nó cũng có thể oxi hóa nước.

Chọn một

Bài 5. (10 trang 119)

Là nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p5.

a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trên.

b) Cho biết tên, kí hiệu, cấu tạo phân tử của nguyên tố.

Xem Thêm: Đặt ảnh trong suốt

c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố và nêu phản ứng hóa học minh họa

d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác trên và dưới nó trong nhóm halogen, nêu diễn biến của phản ứng.

Giải pháp 5:

a) Một halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.

Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d10 4s24p5

b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là br, công thức phân tử là br2

c) Tính chất hóa học của nguyên tố là oxi hóa.

– Brôm tác dụng với nhiều kim loại

3br2 + 2al → al2br3

Xem Thêm : Giới Power Query trong Excel

– Brôm phản ứng với nước tương tự như clo, nhưng khó hơn.

br2 + h2o hbr + hbro

– Brôm thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh.

br2 + 5cl2 + h2o → 2hbro3 + 10hcl

– Nước brom oxi hóa muối i-ốt thành i-ốt.

br2 + hươu → 2nabr + i2

d) So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.

Brôm là chất oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên

cl2 + 2nabr → 2nacl + br2

br2 + hươu → 2nabr + i2

Bài giảng 6 có các chất sau: kmno4, mno2, k2cr2o7 và dung dịch hcl

a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chất oxi hóa nào tạo ra nhiều khí clo nhất?

b) Nếu số mol các chất oxi hóa bằng nhau thì chất nào sinh ra nhiều khí clo hơn?

Hãy tính đáp án đúng theo phương trình phản ứng.

Giải 6:a) Giả sử khối lượng mỗi chất là gam.

mno2 + 4hcl → mncl2 + cl2 + 2h2o (1)

2kmno4 + 14 hcl → 2mncl2 + 2kcl + 5cl2 + 8h2o (2)

k2cr2o7 + 14 hcl → 2crcl2 + 2kcl + 3cl2 + 7h2o (3)

Sau đó sử dụng: kmno4 để điều chế thêm cl2

b) Nếu số mol của một chất bằng n mol

Theo (1) nmol mno2 → nmol cl2

Theo (2) nmol kmno4 → 2,5nmol cl2

Xem Thêm: Lời dẫn chương trình văn nghệ 20/11 hay nhất (10 mẫu) Lời dẫn chương trình ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

Theo (3)nmol k2cr2o7 → 3nmol cl2

Ta có: 3n > 2,5n>

Vậy dùng k2cr2o7 nhiều hơn cl2

Sau 7. Tính khối lượng hcl bị oxi hóa bởi mno2, biết khí cl2 sinh ra trong phản ứng này có thể đẩy ra 12,7 i2 khí thoát ra khỏi dung dịch.

Giải pháp 7:Phương trình hóa học của phản ứng:

cl2 + 2nai → 2nacl + i2

71 gam (2 x 127) gam

12,7g

x = 3,55 gam

4hcl + mno2 → mncl2 + cl2 + 2h2o

(4 x 36,5g) 71g

y gam 3,55 gam

y = 7,3g

Thể tích axit clohydric cần dùng là 7,3g

Bài 8. Phát biểu chứng minh khả năng oxi hóa của clo mạnh hơn phản ứng của brom và iot.

Trả lời: Clo dễ bị oxi hóa trong dung dịch muối brom br – dễ bị oxi hóa trong dung dịch muối iot i-.

cl2 + 2nabr → 2nacl + br2

cl2 + 2nai → 2nacl + i2

Bài 9 Để điều chế flo, cần điện phân dung dịch kf trong hydro florua lỏng đã loại bỏ hết nước. Tại sao tránh nước?

Trả lời: Khi điện phân hỗn hợp kf trong hf lỏng khan thì toàn bộ nước đã được loại bỏ. Lý do tránh sự tồn tại của nước là do flo phản ứng với nước giải phóng o2

Xem Thêm : Chữ Kí Tên Anh, Ánh Đẹp Nhất ❤️1001 Mẫu Chữ Ký Tên Anh

2f2 + 2h2o → 4hf + o2

Phản ứng thực ra rất phức tạp: trước hết phải có phản ứng hóa học:

f2 + h2o → 2hf + o

Một số nguyên tử oxy kết hợp với flo để tạo thành 2. Vì vậy ta không điều chế được flo nguyên chất.

Bài 10. Trong dung dịch có hòa tan 2 muối nabr và nacl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và bằng c%. Tìm nồng độ c% của hai muối trong dung dịch, biết 50g dung dịch hai muối trên vừa đủ để pha chế 50ml dung dịch agno3 8%, khối lượng riêng d=1,0625 g/cm3.

Giải pháp 10:

Phương trình hóa học của phản ứng:

nabr + agno3 → agbr↓ + nano3

x nốt ruồi x nốt ruồi x nốt ruồi

nacl + agno3 → agcl↓ + nano3

y mol y mol y mol

Xem Thêm: Hướng dẫn cách sử dụng Slack hiệu quả, chi tiết cho người mới

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau, khối lượng dung dịch là 50g nên khối lượng muối nacl bằng khối lượng muối nabr.

Ta có hệ phương trình đại số:

Giải ra, ta có x = 0,009 mol nabr

→ mnabr = mnacl = 103 x 0,009 = 0,927g

c% = 0,927/50 x 100% = 1,86%

Bài 11 (Hóa 10, tr. 119): Cho phản ứng của 5,85 g nacl hòa tan trong 300 ml với 34 g agno3 hòa tan trong 200 ml có tạo kết tủa thu được dung dịch lọc.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.

Giải:nnacl = 5,85 /58,5 = 0,1 mol; nagno3 = 34/170 = 0,2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

nacl + agno3 → agcl↓ + nano3

0,1 nốt ruồi 0,1 nốt ruồi 0,1 nốt ruồi 0,1 nốt ruồi

magcl = 143,5 x 0,1 = 14,35g

b) vdd = 300 + 200 = 500 ml

nagno3du = 0,2 – 0,1 = 0,1 nốt ruồi

cm(nano3) = cm(agno3) = 0,1 / 0,5 = 0,2 mol/l. = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít

bài 12 hóa học 10 trang 119:69,6 gam mno2 phản ứng với dung dịch HCl đặc dư. Đưa khí thoát ra vào 4m (nhiệt độ phòng) dung dịch 500ml.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng độ kết tinh của dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

Giải:nnaoh = 0,5 x 4 = 2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

mno2 + 4 hcl → mncl2 + cl2 +2h2o

0,8 nốt ruồi 0,8 nốt ruồi 0,8 nốt ruồi

cl2 + 2naoh → nacl + naclo + h2o

0,8 mol → 1,6 mol 0,8 mol 0,8 mol

b) Nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng:

cm(nacl) = cm(mncl2) = cm(naclo) = 0,8 /0,5 = 1,6 mol/lít

cm(naoh) cặn = (2. 1.6)/0.5 = 0.8 mol/l

bài 13. Oxy chứa các tạp chất dạng khí như clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó?

Giải thích: Cho hỗn hợp đi qua dung dịch naoh, khí clo phản ứng với dung dịch naoh ta thu được khí o2

cl2 + 2naoh → nacl + naclo + h2o

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục