Ngày 3 tháng 5 năm 2019 | 24312 độc giả
ts. huynh truong giang – Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ
Bạn Đang Xem: Glutaraldehyde – Chất Sát Trùng Phổ Rộng
1. Glutaraldehyde là gì
Glutaraldehyde (c5h8o2), công thức cấu tạo là ohc-ch2-ch2-ch2-cho, là một hợp chất dialdehyde 5 carbon không màu, có mùi hăng, hòa tan trong nước, ete, rượu và các dung môi khác, benzen. Glutaraldehyde có nhiều tên khác nhau, ví dụ: 1,5-glutaraldehyde, glutaraldehyde, glutaraldehyde. Glutaraldehyde bắt đầu được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp bảo quản từ những năm 1960, nồng độ glutaraldehyde của các sản phẩm trên thị trường rất khác nhau từ 4 – 50%, tùy thuộc vào nhà sản xuất.
Xem Thêm : TOP 5 app giúp việc nhà, tìm người giúp việc tốt nhất trên Android,iOS
Glutaraldehyde thường bị nhầm lẫn với formaldehyde (formol) vì chúng có cùng gốc aldehyde (-cho). Tính chất của chúng khá khác nhau, glutaraldehyde không chứa formaldehyde khi bảo quản lâu dài và không giải phóng formaldehyde. Glutaraldehyde có phản ứng cao. Khi ở trong dung dịch, glutaraldehyde tồn tại giữa các dạng glutaraldehyde tự do (không ngậm nước) hoặc ngậm nước (ngậm nước).
2. Mục đích
Glutaraldehyde được sử dụng như một chất cố định một phần trong phân tích tế bào bằng kính hiển vi điện tử. Nó cũng thường được sử dụng trong các ứng dụng sinh hóa để bất hoạt tế bào thông qua liên kết ngang và alkyl hóa.
Glutaraldehyde có khả năng tiêu diệt cực nhanh và có khả năng diệt khuẩn phổ rộng. Do đó, dung dịch glutaraldehyde 0,1-2% có thể dùng để tiệt trùng hoặc bảo quản. Glutaraldehyde được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như khử trùng thiết bị y tế, công nghệ chống ăn mòn, xử lý nước, chăn nuôi, công nghiệp giấy, thuộc da, mô bệnh học, thủy sản… Dung dịch glutaraldehyde 10-15% được sử dụng trong xử lý nước để kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn Gram âm (-) và Gram dương (+), tảo, nấm và vi rút trong nước. Trong nuôi trồng thủy sản, glutaraldehyde hiện được sử dụng để vệ sinh thiết bị, xử lý nước trước khi thả giống và kiểm soát dịch bệnh trên tôm cá.
Nguyên tắc diệt khuẩn của glutaraldehyde được cho là nhóm cacbonyl (c = o) tương tác với axit nucleic và protein của tế bào khi tiếp xúc với vi sinh vật. Điều này cho phép liên kết chéo với các nhóm amin trên bề mặt tế bào vi khuẩn và màng tế bào, do đó làm bất hoạt nó.
3. Ưu điểm của việc sử dụng glutaraldehyde
Xem Thêm : Product Backlog là gì? Đặc điểm cơ bản của một Product Backlog
Không giống như formaldehyde, glutaraldehyde không được Liên minh Châu Âu và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (usepa) liệt kê là chất có thể gây ung thư. Đặc biệt, một số chất khử trùng khác sẽ kém hiệu quả hơn nếu nước được xử lý ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, glutaraldehyde vẫn rất hiệu quả trong những điều kiện này. Glutaraldehyde có khả năng phân hủy sinh học nhanh chóng. Các sản phẩm chứa ít hơn 50% được coi là thân thiện với môi trường. Hiện nay, glutaraldehyde được coi là không thân thiện với môi trường vì:
- Tự động phân giải nhanh chóng (dưới 5 mg / l) trong nước ngọt.
- Không tích lũy sinh học ở tôm và cá.
- Do khả năng hòa tan trong nước cao, ít hấp thụ vào lớp bùn đáy.
- Hơn 95% glutaraldehyde bị phân huỷ khi xử lý bằng thực vật thuỷ sinh.
- Hiện chưa có nghiên cứu nào chứng minh rằng glutaraldehyde là một chất có thể gây ra những thay đổi nội tiết ở các sinh vật sống dưới nước.
- Giống như các hóa chất khác, hàm lượng glutaraldehyde cao có thể gây độc cho cá, động vật giáp xác và tảo trong ao, nhưng không ảnh hưởng lâu dài đến môi trường.
- Hoạt tính của glutaraldehyde tăng khi pH từ 4,0 ->; 9,0, đạt giá trị cao nhất ở pH ³ 8,0. Hoạt tính giảm ở pH trên 9,0 cho đến khi pH đạt khoảng 11. Do đó, không sử dụng glutaraldehyde khi xử lý nước có độ pH quá cao (> 9).
- Glutaraldehyde ít độc đối với cá nước ngọt hơn cá nước lợ / nước mặn.
- Glutaraldehyde bền ở nhiệt độ phòng, nhưng không bền ở nhiệt độ cao và môi trường kiềm. Trong điều kiện yếm khí, glutaraldehyde được chuyển thành 1,5-pentanediol (một rượu hữu cơ – c5h12o2).
- Trong hệ thống xử lý nước, nếu vẫn còn glutaraldehyde trong nước, hãy sử dụng nahso3 (natri bisulfit) để khử hoạt tính glutaraldehyde và thải nó ra ngoài.
- Glutaraldehyde có thể gây ra các triệu chứng: buồn nôn, nhức đầu, bỏng rát da và mắt, vì vậy phải sử dụng thiết bị bảo hộ để tránh tiếp xúc trực tiếp với nồng độ> 40%.
- Xử lý nước để phòng / trị bệnh cho tôm cá, sử dụng liều lượng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4. Một số nghiên cứu
Glutaraldehyde rất nhạy cảm với vi rút. Trong lĩnh vực y tế, kết quả nghiên cứu cho thấy virus HIV, viêm gan B (hbv) bị tiêu diệt hoặc bất hoạt sau 5 phút điều trị bằng glutaraldehyde 2%. Nhưng nhóm M. tuberculosis bị tiêu diệt trong thời gian lâu hơn (20 phút). Trong xử lý nước sinh hoạt, 99% vi khuẩn Legionella đã được loại bỏ ở nồng độ 100 mg / l sau nửa giờ xử lý. Sau 3 giờ, tỷ lệ tiêu diệt cao tới 99,9%. Đối với ký sinh trùng Tetrahymena thermophila, glutaraldehyde rất hiệu quả với liều 10 – 20 mg / l.
Đối với động vật thủy sản, kết quả nghiên cứu độc tính cấp tính ở một số động thực vật thủy sinh cho thấy nồng độ LC50-48 h của glutaraldehyde trong Cladocera là 0,35 mg / l. Trên tảo lục cảnh mus subspicatus, nồng độ LC50-48 giờ là 0,9 mg / l. Nồng độ LC50-96 giờ ở tôm là 41 mg / L, trong khi ở cua cao tới 465 mg / L. Khả năng sinh sản cũng bị giảm ở nhóm giáp xác râu ceriadaphnia dubia ở nồng độ 4,7 mg / l.
5. Một số lưu ý khi sử dụng
Bản quyền bài viết thuộc về tác giả uv-vietnam, mọi hình thức đạo văn phải có nguồn của công ty cổ phần uv.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Kinh Nghiệm
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4 – Giaibaitap.me
- Văn mẫu lớp 9: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân 3 Dàn ý & 15 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất
- Lực Từ Là Gì? Lực điện Từ Là Gì?
- Lịch do người phương đông tạo ra gọi là gì? Nguồn gốc và vai trò
- No2 là gì? Cách nhận biết no2 trong nước và phương pháp xử lý của no2