Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian được dùng với danh từ chỉ thời gian để làm rõ thời gian của một hành động. Trong bài học này, chúng ta sẽ học các giới từ chỉ thời gian cơ bản sau: 1. Giới từ trong: thường được dùng để nói về ngày, khoảng thời gian, tháng, năm, mùa, thế kỷ và khoảng thời gian dài cụ thể Ví dụ:

Bạn Đang Xem: Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)

  • buổi sáng (buổi sáng)
  • Trong vòng 2 phút (trong 2 phút)
  • In (Tháng 5)
  • 2010 (2010)
  • Vào mùa hè (mùa hè)
  • Thế kỷ 19 (thế kỷ 19)
  • Quá khứ (quá khứ)
  • Trong Kỷ băng hà
  • Lưu ý: Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “đúng giờ”, khi bạn có đủ thời gian để làm điều gì đó.

    2. Giới từ on: Thường được dùng để chỉ các ngày trong tuần, các ngày trong tháng, các ngày trong năm và các ngày cụ thể. Ví dụ:

    • Thứ hai (thứ hai)
    • Sáng chủ nhật (sáng chủ nhật)
    • Ngày 6 tháng 11 (6 tháng 11)
    • 27/06/2017 (27/06/2017)
    • Vào ngày Giáng sinh (vào ngày Giáng sinh)
    • vào ngày độc lập
    • Giao thừa (Đêm giao thừa)
    • Ngày đầu năm mới
    • Vào ngày sinh nhật của cô ấy (vào ngày sinh nhật của cô ấy)
    • Xem Thêm: Tóm tắt Đất rừng Phương nam – một câu chuyện về đất, rừng và con người miền Tây Nam Bộ

      Lưu ý: Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đúng giờ, đến địa điểm đúng giờ hoặc hoàn thành công việc. 3: Giới từ at: thường được dùng trước một số ngày lễ, lễ hội đặc biệt và các sự kiện khác Ví dụ:

      • 6 giờ (6 giờ)
      • 2 giờ chiều (2 giờ chiều)
      • Khi đi ngủ (giờ đi ngủ)
      • vào giờ trưa
      • Vào lễ Giáng sinh (vào lễ Giáng sinh)
      • Vào lễ Phục sinh (Lễ tạ ơn)
      • Xem Thêm : Soạn bài Lựa chọn trật tự từ trong câu | Soạn văn 8 hay nhất

        Lưu ý: Có một số cụm giới từ cố định được sử dụng với giới từ “at”, ví dụ:

        • Tại thời điểm này (bây giờ)
        • Đồng thời
        • buổi tối (buổi tối)
        • Vào cuối tuần (vào cuối tuần)
        • Bây giờ (bây giờ)
        • 4. Giới từ by: thường được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời điểm được đề cập trong câu. Ví dụ: tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối) I will be there by Thursday. (Tôi sẽ ở đó vào thứ Năm.)

          5. Giới từ trước: before, before Ví dụ:

          • Trước bữa trưa
          • Trước Giáng sinh (trước Giáng sinh)
          • Trước năm 2050 (trước năm 2050)
          • Xem Thêm: 7 Reup là gì? Reup story là gì? Các khái niệm liên quan Reup mới nhất

            6. Giới từ sau: sau, sau Ví dụ:

            • Sau 8 giờ tối (after 8pm)
            • Sau bữa tối (sau bữa tối)
            • Sau năm 2017 (sau năm 2017)
            • 7. Giới từ chỉ giữa hai khoảng thời gian Ví dụ:

              • từ 7 giờ sáng đến 8 giờ sáng (từ 7 giờ sáng đến 8 giờ sáng)
              • Giữa Thứ Ba và Thứ Năm (giữa Thứ Ba và Thứ Năm)
              • Xem Thêm : Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua bài “Bánh trôi nước

                8. Giới từ cho: trong khoảng thời gian Ví dụ:

                • Hai ngày
                • 5 phút (5 phút)
                • trong một thời gian ngắn
                • dành cho lứa tuổi (trong một thời gian dài)
                • 9. Giới từ since: từ, since, có thể dùng trước mệnh đềVí dụ:

                  • Từ 21:00 (bắt đầu lúc 21:00)
                  • Từ Chủ nhật (bắt đầu từ Chủ nhật)
                  • Từ hôm qua (từ hôm qua)
                  • Từ năm 1990 (từ năm 1990),
                  • Kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ (kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ)
                  • Xem Thêm: Thuyết minh về chùa Một Cột (8 bài) – Văn mẫu lớp 8

                    10. Giới từ cho đến khi/cho đến khi: cho đến khiVí dụ: anh ấy sẽ không quay lại cho đến 5 giờ chiều. (Anh ấy sẽ không quay lại cho đến 5 giờ chiều.) I’ve been waiting here since 4pm. đến 7 giờ tối (tôi đợi từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.)

                    11. Giới từ up to: đến, cho đến khi Ví dụ:

                    • Cho đến bây giờ (đến bây giờ)
                    • Tối đa 9 giờ mỗi ngày: Tối đa 9 giờ mỗi ngày
                    • 12. Trong giới từ: trong một khoảng thời gian nhất địnhVí dụ:

                      • Vào mùa hè (vào mùa hè)
                      • Trong tháng 11 (trong tháng 11)
                      • Vào kỳ nghỉ của tôi (vào kỳ nghỉ của tôi)
                      • 13. Giới từ within: trong một khoảng thời gian, trong một khoảng thời gianVí dụ:

                        • Trong vòng một ngày (trong vòng 1 ngày)
                        • Trong vòng 2 phút (trong vòng 2 phút)

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục