Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 24: Cường độ dòng điện

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 24: Cường độ dòng điện

Giải bài tập vật lí bài 24

Xem thêm sách tham khảo liên quan:

Bạn Đang Xem: Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 24: Cường độ dòng điện

  • Vật lý lớp 7
  • Giải bài tập Vật lý lớp 7
  • Câu hỏi kiểm tra vật lý lớp 7
  • Sách giáo khoa Vật lý 7
  • Sách giáo viên Vật lý lớp 7
  • Sách bài tập Vật lý lớp 7
  • Giải bài tập Vật Lý 7 – bài 24: Ampekế giúp các em học sinh giải bài tập và nâng cao kĩ năng tư duy trừu tượng, kĩ năng tư duy tổng hợp, kĩ năng tư duy định lượng trong các khái niệm và hình thành định luật Vật lí:

    i – Ampe

    1.Quan sát thí nghiệm của cô giáo (hình 24.1 sgk)

    Nhận xét: Đối với một loại bóng đèn nhất định, strongsáng hơn strong thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

    ii – Ampe kế

    Câu c1 trang 81 vbt vật lý 7:

    a) Giới hạn đo (ghĐ) của ampe kế hình 24.2a sgk là 100 ma, độ chia nhỏ nhất (đcnn) là 10 ma.

    Giới hạn đo (ghĐ) của ampe kế sgk ở hình 24.2b là 6a và độ chia nhỏ nhất (decn) là 0,5a.

    b) Các ampe kế dùng kim chỉ trong hình 24.2 sgk là Ampe kế hình 24.2a và 24.2b, ampe kế chỉ số chỉ số là Ampe kế hình 24.2c p >

    Ở các đầu dây dẫn của ampe kế (hình 24.3 sgk) cóký hiệu (+) (chốt dương) và ký hiệu (-) (chốt âm).

    iii – Đo dòng điện

    Câu c2 trang 81 vbt vật lý 7: nhận xét:

    Cường độ dòng điện chạy qua đèn càng lớn thì đèn càng càng lớncàng sáng.

    Hoặc:

    Dòng điện chạy qua đèn càng ít thì đèn càng mờ.

    iv – Ứng dụng

    câu c3 trang 81 vbt vật lý 7: Đổi đơn vị của các giá trị sau:

    A. 0,175a = 175 mã

    c. 1250ma = 1,250a

    b. 0,38a = 380ma

    Xem Thêm: Giải bài 32,33,34, 35,36,37, 38 trang 61, 62: Ôn tập chương 2 Toán

    d.280ma = 0,280a

    câu c4 trang 82 vbt vật lý 7: Có 4 ampe kế có giới hạn đo như sau:

    1) 2ma 2) 20ma 3) 250ma 4) 2a

    – Để đo dòng điện có cường độ dòng điện 15ma (trường hợp a), ampe kế kỹ thuật số (2) có giới hạn đo 20ma là phù hợp nhất.

    – Để đo cường độ dòng điện 0,15a (trường hợp b), bạn nên sử dụng ampe kế kỹ thuật số (3) với giới hạn đo tối đa là 250ma.

    – Khi đo dòng điện 1,2a (trường hợp c), ampe kế kỹ thuật số (4) có giới hạn đo 2a là phù hợp nhất.

    Xem Thêm : Phân tích truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh 2023

    Lưu ý: Vôn kế 2a có thể chọn đo dòng điện 15ma hoặc 0,15a nhưng chỉ số của ampe kế sẽ kém chính xác hơn vì 2a lớn hơn nhiều so với 15ma hoặc 0,15a.

    câu c5 trang 82 sgk vật lý 7:

    Ampe kế được mắc đúng sơ đồ a) hình 24.4 sgk. Vì đầu (+) của ampe kế được nối với đầu (+) của nguồn điện.

    1. Bài tập trong sbt

    Câu 24.1 trang 82 sgk vật lý 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

    A. 0,35a = 350ma

    1,28a = 1,280ma

    425ma = 0,425a

    32ma = 0,032a

    Câu 24.2 trang 82 vbt Vật Lý 7: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Vui lòng cho tôi biết

    Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 24 trang 82-83 | Giải vở bài tập Vật Lí 7 Vo Bai Tap Vat Li 7 Bai 24 Trang 82 83 1

    A. Số chỉ của ampe kế là số chỉ lớn nhất trên ampe kế: 1,6a

    Số chỉ của ampe kế là khoảng cách gần nhất giữa hai vạch trên ampe kế: 0,1a

    Khi kim chỉ ở vị trí (1) thì số chỉ của ampe kế là: i1 = 0,4 a

    Khi kim chỉ ở vị trí (2) thì số chỉ của ampe kế là: i2 = 1,3a

    Câu 24.3 trang 83 vbt vật lý 7: Có bốn ampe kế, giới hạn đo là:

    Xem Thêm: Soạn bài Lượm | Ngắn nhất Soạn văn 6

    1. 50ma 2. 1.5a 3. 0.5a 4. 1a

    Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo các vật dụng sau:

    a) Ampe kế 0,35a tốt nhất để đo cường độ dòng điện qua đèn pin là ampe kế cỡ 3 với ghd là 0,5a.

    b) Ampe kế 12ma tốt nhất để đo dòng điện qua đèn pin là ampe kế số 1 có ghd là 50ma.

    c) Ampe kế tốt nhất để đo dòng điện qua đèn pin 0,8a là ampe kế số 2 với giá trị ghd là 1,5a hoặc ampe kế số 4 với giá trị ghd là 1a

    d) Bộ khuếch đại tốt nhất để đo cường độ dòng điện của đèn pin ở 1,2a là ampe kế cỡ 2 với ghd là 1,5a.

    Câu 24.4 trang 83 vbt vật lý 7:Sơ đồ mạch điện như hình 24.2

    Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 24 trang 82-83 | Giải vở bài tập Vật Lí 7 Vo Bai Tap Vat Li 7 Bai 24 Trang 82 83 2

    A. Hãy đánh dấu lần lượt vào hai chốt của ampe kế trong sơ đồ mạch điện trên là (+) và (-) để đảm bảo đấu nối ampe kế đúng

    Hãy dùng mạch điện ở hình trên để cho biết khi đóng công tắc thì dòng điện chạy vào chân nào và mỗi ampe kế được nối đúng với chân nào

    Giải pháp:

    A. Kí hiệu (+) và (-) của hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện được thể hiện trên hình vẽ sau:

    Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 24 trang 82-83 | Giải vở bài tập Vật Lí 7 Vo Bai Tap Vat Li 7 Bai 24 Trang 82 83 3

    Xem Thêm : Công thức tính diện tích tam giác đều, cân, vuông, thường kèm VD có lời giải

    b. Khi đóng công tắc, dòng điện chạy vào chốt (+) và ra khỏi chốt (-) của mỗi ampe kế.

    2. Thực hành bổ sung

    Câu 24a trang 83 vbt vật lý 7: Cường độ dòng điện lớn nhất mà đèn pin chịu được là 0,32a. Dòng điện nào sau đây chạy qua bóng đèn sáng nhất (nhưng không bị cháy)?

    A. 0,25

    0,30

    0,50

    Xem Thêm: Soạn bài Cây khế | Ngắn nhất Soạn văn 6 Kết nối tri thức

    0,20

    Giải pháp:

    Chọn b

    Vì 0,30a < 0,32a

    2. Thực hành bổ sung

    Câu 24b trang 84 sgk Vật Lý 7: Có 5 ampe kế có giới hạn đo như sau:

    1.50mA;2.0.5a;3.1a;4.250mA;5.2a

    Hãy cho tôi biết;

    Giải pháp:

    a) Ampe kế cỡ 2 với giới hạn đo 0,5a là phù hợp nhất để đo dòng điện chạy qua bóng đèn pin (có thể đo tối đa 0,35a).

    b) Ampe kế số 1 có giới hạn đo là 50ma là thích hợp nhất để đo dòng điện đi qua đèn LED (dòng điện chịu được lớn nhất là 20ma).

    c) Ampe kế số 3 có giới hạn đo là 1A là thích hợp nhất để đo dòng điện chạy qua nam châm điện (dòng điện chịu được lớn nhất là 0,5A).

    2. Thực hành bổ sung

    Câu 24c trang 84 vbt Vật Lý 7: Hình 24.3 là mặt chia độ của đồng hồ đo milimet dùng kim chỉ thị. In lại xin ghi rõ:

    Giải pháp:

    a) Giới hạn đo của miliammeter này là 50ma.

    b) Mạng nhỏ nhất của nó là 2ma.

    c) Đồng hồ milliamp đọc i1 = 14 ma

    khi kim ở vị trí (1)

    d) Đồng hồ milliamp đọc i2 = 38 ma

    khi kim ở vị trí (2)

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục