Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế

Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế

địa 10 trang 101

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Xem thêm sách tham khảo liên quan:

Bạn Đang Xem: Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế

  • Địa lý lớp 10 (Ngắn)
  • Sách giáo viên Địa lý lớp 10
  • Sách giáo viên Địa lý lớp 10 nâng cao
  • Sách bài tập Địa lý lớp 10
  • Giải bài tập Địa Lí 10 – Bài 210: Cơ cấu kinh tế Giúp học sinh giải được các câu hỏi luyện tập sẽ tiếp thu những kiến ​​thức tổng quát cơ bản, cần thiết về môi trường địa lý, trái đất và hoạt động của con người trên các châu lục:

    Sách giáo khoa Địa lý 10 trang 99: 1. Hãy liệt kê các nguồn lực để phát triển kinh tế dựa vào SGK (trang 99 – SGK).

    Trả lời:

    Dựa trên nguồn, tài nguyên có thể được chia thành các loại sau:

    – Vị trí địa lý: vị trí địa lý tự nhiên; vị trí địa lý, kinh tế chính trị, giao thông vận tải.

    – Thiên nhiên: đất đai, khí hậu, nước, đại dương, sinh vật, khoáng sản.

    – Kinh tế xã hội: Nhân khẩu và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học kỹ thuật và công nghệ, chính sách và xu hướng.

    trang 100 sgk địa lý 10: Hãy nêu ví dụ minh họa vai trò của tài nguyên đối với sự phát triển kinh tế.

    Trả lời:

    – Các quốc gia gần đường cao tốc quốc tế có lợi cho giao tiếp quốc tế hơn những quốc gia không có.

    – Một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên sẽ có lợi cho phát triển kinh tế hơn một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên.

    – Một quốc gia có lực lượng lao động ít, chất lượng lao động thấp sẽ gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế – xã hội, ngược lại, một quốc gia khác có đông lao động có tay nghề cao là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội .

    Xem Thêm: Sóng – nội dung, dàn ý phân tích, bố cục, tóm tắt

    – Lấy ví dụ về vị trí địa lý của nước ta:

    + Thuận lợi: Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới, nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở vị trí trung gian, tiếp giáp đất liền và biển, giao thông thuận tiện, có lợi cho phát triển kinh tế. phát triển.

    + Khó khăn: Các yếu tố không thuận lợi do vị trí địa lý (lũ lụt, hạn hán, bão,…) về khí hậu, thời tiết.

    Trang 101 SGK Địa lý 10: Dựa vào trang 101 – SGK, em có thể phân biệt các bộ phận của cơ cấu kinh tế.

    Trả lời:

    Xem Thêm : Giấy khám sức khỏe A4 là như thế nào

    Cơ cấu kinh tế bao gồm ba thành phần cơ bản:

    – Cơ cấu ngành kinh tế: Gồm Nông-Lâm-Thủy sản, Công nghiệp-Xây dựng và Dịch vụ.

    – Cơ cấu thành phần kinh tế: thành phần kinh tế nước ta hiện nay bao gồm: thành phần kinh tế trong nước (kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế hỗn hợp) và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    – Cơ cấu địa lý: Ứng với mỗi trình độ phân công lao động địa lý có cơ cấu địa lý nhất định: toàn cầu và khu vực, quốc gia, trong nước.

    Trang 101 SGK Địa lý 10: Dựa vào bảng 26 (trang 101 – SGK), nhận xét cơ cấu công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước và Việt Nam.

    Trả lời:

    – Các nước phát triển: Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là công nghiệp-xây dựng và nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhất. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là giảm nông, lâm, ngư nghiệp và giảm xây dựng công nghiệp, tăng công nghiệp dịch vụ.

    – Đối với các nước đang phát triển: Nông-Lâm-Ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là Dịch vụ, tiếp theo là Công nghiệp-Xây dựng. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là giảm nông-lâm-ngư nghiệp, tăng nhanh công nghiệp-xây dựng, công nghiệp dịch vụ tăng trưởng chậm.

    – Việt Nam: Thuộc nhóm nước đang phát triển và đang trong quá trình CNH-HĐH nên ngành công nghiệp-xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, ngành nông-lâm-ngư nghiệp tăng trưởng nhanh hơn, ngành dịch vụ công nghiệp có tốc độ tăng trưởng chậm hơn.

    Câu 1: Phân biệt các loại tài nguyên và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế.

    Giải pháp:

    Xem Thêm: Thuyết minh về chiếc đèn bàn – Lê Thánh Tông

    Dựa trên nguồn, tài nguyên được chia thành các loại tài nguyên địa lý, tự nhiên và kinh tế xã hội.

    – Vị trí địa lý (địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế xã hội, địa lý giao thông vận tải): Là nguồn lực định hướng phát triển có lợi nhất cho một quốc gia trong phân công lao động trên thế giới để xây dựng các quan hệ song phương hoặc đa phương. Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc giao lưu, tiếp cận, giao thoa hay phát triển chung giữa các quốc gia.

    – Tài nguyên (khoáng sản, đất, nước, đại dương, sinh vật…) và điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu…) là những điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của quá trình sản xuất.

    – Dân số, nguồn lao động: là nguồn lực quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác để phát triển nền kinh tế. Dân số và nguồn lao động đều là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm, tăng trưởng và tạo cầu trong nền kinh tế.

    – Vốn: Có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia. Việc gia tăng các nguồn vốn và phân bổ, sử dụng hiệu quả có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và tích lũy.

    – Thị trường: Quy mô và cơ cấu tiêu thụ của thị trường góp phần quan trọng vào phát triển sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

    Xem Thêm : Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo)

    – Khoa học, kỹ thuật và công nghệ: góp phần mở rộng khả năng phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác, góp phần hình thành và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng trong nền kinh tế. Nông nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, mở rộng quy mô sản xuất các ngành có hàm lượng công nghệ cao.

    – Chính sách và xu hướng (hệ thống chính trị, cơ chế chính sách, hệ thống pháp luật,…): là nguồn lực quan trọng cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.

    Bài 2 trang 102 SGK Địa lý 10: Bảng số liệu:

    a) Vẽ bốn hình (vòng tròn) để thể hiện cơ cấu công nghiệp trong gdp.

    Xem Thêm: Chữ Ký Tên Xuân Đẹp ❤️️ Mẫu Chữ Kí Xuân Phong Thủy

    b) Nhận xét về cơ cấu ngành của nền kinh tế nhóm nước.

    Giải pháp:

    ——xử lý dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu tuyệt đối thành dữ liệu tương đối (%). Kết quả được hiển thị trong bảng dưới đây:

    Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10 Bai 2 Trang 102 Sgk Dia Li 10

    – Biểu đồ:

    Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10 Bai 2 Trang 102 Sgk Dia Li 10 1

    – Nhận xét:

    Cơ cấu kinh tế rất khác nhau giữa các nhóm quốc gia:

    – Nhóm nước thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế cao, nông nghiệp 23%, công nghiệp 25%, dịch vụ 52%.

    – Các nước có thu nhập trung bình có cơ cấu kinh tế tiểu nông chiếm 10%, cơ cấu ngành công nghiệp cao 36% và cơ cấu ngành dịch vụ 54%.

    – Trong nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu ngành dịch vụ chiếm phần lớn trong cơ cấu kinh tế, chiếm khoảng 71%, tiếp đến là công nghiệp, chiếm 27% và thấp nhất là nông nghiệp, chỉ chiếm tỷ trọng 4%.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục