Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án năm 2022

De thi vật lý lớp 7 học kì 2

De thi vật lý lớp 7 học kì 2

Video De thi vật lý lớp 7 học kì 2

Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2022. Đề thi bao gồm các câu trả lời cho câu hỏi trắc nghiệm và tự luận và tuân theo quy trình của sách giáo khoa vật lý lớp bảy. .Tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em luyện tập và làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau. Xin vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Bạn Đang Xem: Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án năm 2022

1. Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2022

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)Khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Điều nào sau đây sai?

A. Hai mảnh ni lông sau khi dùng giẻ khô cọ xát với nhau thì đẩy nhau.

Thanh thủy tinh và thanh nhựa đặt gần nhau, dùng khăn khô cọ xát thì hút nhau.

Có hai loại điện tích, âm (-) và dương (+).

Các điện tích cùng loại thì hút nhau và các điện tích khác loại thì đẩy nhau.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự có mặt của dòng điện?

A. Bóng đèn đã sáng.

Nồi cơm điện đang hoạt động.

Thanh thủy tinh bị nhiễm điện khi cọ xát với lụa.

Máy tính đang chạy.

Phần 3. Hiện tại

A. Sự dịch chuyển có hướng của các điện tích.

Dòng điện chuyển động theo mọi hướng dọc theo điện tích.

Lưu động dòng chi phí.

Chuyển động của điện tích.

Câu 4. Một trong những biểu hiện tác dụng từ của dòng điện là

A. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn phát sáng.

Dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn nóng lên.

Dòng điện làm kim nam châm đặt gần nó quay.

Dòng điện chạy qua quạt gió làm máy quay và nóng lên.

Câu 5. Tình huống nào sau đây thể hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Dòng điện đi qua quạt làm cho cánh quạt quay.

Dòng điện chạy qua lò điện làm cho lò điện nóng lên.

Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.

Dòng điện chạy qua cơ thể sống gây co giật cơ.

Câu 6.Đơn vị đo cường độ dòng điện là

A. vôn.

Vôn kế.

Bộ khuếch đại.

Ampe kế.

Câu hỏi 7. Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?

A. giữa hai đầu của bóng đèn.

Giữa hai cực của pin mới khi chưa kết nối với mạch điện.

Giữa hai đầu pin là nguồn điện mắc trong mạch kín.

Có một mạch điện 12v không ghi giữa hai đầu bóng đèn.

Mục 8. Một bóng đèn được đánh dấu 6v. Áp dụng 6v trên bóng đèn, sau đó

A. Bóng đèn không hoạt động.

Một bóng đèn bình thường.

Bóng đèn sáng hơn bình thường.

Bóng đèn mờ hơn bình thường.

Hai. Tự luận: (6,0 điểm).

Câu 9. (1 điểm) Kể tên một số chất dẫn điện và cách điện mà em biết?

Điều 10. (2 điểm) Giải thích mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp?

Điều 11. (2 điểm) Hai bóng đèn d1 và d2 được mắc song song, hai pin được nối với nguồn điện bằng dây dẫn qua công tắc mạch kín. Vôn kế v đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn d2.

a) Vẽ mạch điện thỏa mãn các yêu cầu trên và vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.

b) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn d2 là 5v. Sự khác biệt tiềm năng trên nguồn cung cấp điện là gì?

Điều 12. (1 điểm) Tại sao trong mạch điện gia đình, công tắc và cầu chì phải mắc vào pha “nóng”? .

Đáp án và hướng dẫn chấm học kì 2 môn Vật lý lớp 7

I. Câu hỏi trắc nghiệm(4 điểm) Mỗi ​​câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Trả lời

đ

c

A

c

đ

c

đ

b

Kinh nghiệm: (6,0 điểm).

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

9

* Một số chất dẫn điện là: đồng, nhôm, sắt, chì, dung dịch muối, dung dịch axit…

* Một số chất cách điện là: nhựa, thủy tinh, sứ, cao su, không khí…

0,5

0,5

10

*Mạch nối tiếp:

– Các dòng điện có độ lớn bằng nhau tại các vị trí khác nhau trong mạch.

i = i1 = i2

– Hiệu điện thế trên đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các phần của mạch điện (mỗi đèn).

u = u1 + u2 (hoặc u13 = u12 = u23).

1,0

1,0

11

a) Sơ đồ và hướng mạch được thể hiện trong hình.

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý

– Hình

– Chiều

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện:

u = u2 = 5(v).

1,0

0,5

0,5

12

Sở dĩ phải nối công tắc và cầu chì vào dây “nóng” là vì khi có sự cố (chẳng hạn như chập mạch) thì dây dẫn trong cầu chì sẽ bị chảy (đứt), và dây “nóng” dây sẽ ngắt kết nối khi chạm vào dây “nóng”, sẽ không gây nguy hiểm cho an toàn cá nhân.

1,0

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

cấp độ

Tên chủ đề

Chú ý

Hiểu biết

Ứng dụng

Thêm

tnkq

tnkq

Cấp thấp

Cấp cao

tnkq

tnkq

1.Hiện tượng điện.

Hai khoản phí

– Tìm hiểu dấu hiệu của lực tác dụng và ghi nhớ hai loại điện tích.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

1(c1)

0,5

1

0,5

5%

2. Dòng điện cung cấp

– Hiểu dòng điện thông qua biểu hiện cụ thể của dòng điện.

– Nêu khái niệm dòng điện.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

2(c2, 3)

1

2

1

10%

3.Vật liệu dẫn điện…dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch…

– Nêu một số chất dẫn điện và cách điện thông dụng.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

1(c9)

1

1

1

10%

4. Hiệu lực hiện tại

– Hiểu được tác dụng nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lý của dòng điện.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

2(c4, 5)

1

2

1

10%

5. Cường độ dòng điện và điện áp

– Biết đơn vị đo cường độ dòng điện.

– Biết rằng giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.

– Biết rằng dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng ở điện áp định mức được ghi trên dụng cụ điện.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

3(c6, 7,8)

1,5

3

1,5

15%

6.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp và song song.

– Hiểu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp

– Có thể vẽ sơ đồ mạch theo yêu cầu.

– Tính hiệu điện thế giữa các nguồn điện

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

1(c10)

2

1(c11a,b)

2

2

4

40%

7.Sử dụng điện an toàn.

– Vận dụng kiến ​​thức đã học về an toàn điện để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

1(c12)

1

1

1

10%

Tổng số câu

Điểm

Tỷ lệ %

7

4

40%

3

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

2. Đề thi Vật Lý 7 học kì 2 Tải Lô

2.1 Câu hỏi 1 môn Vật Lý lớp 7 học kì 2

Ma trận thử nghiệm

Tên chủ đề

Biết

Thấu hiểu

Áp dụng

Thêm

Mức thấp

Cấp cao

Cảm ơn

Cảm ơn

Cảm ơn

Cảm ơn

1. Dòng đối tượng tích điện

1– Nêu hai biểu hiện của vật nhiễm điện.

2 – Nêu dấu hiệu về lực tác dụng để chứng tỏ có hai loại điện tích và chỉ rõ đó là loại điện tích nào.

3– Hiểu dòng điện thông qua biểu hiện cụ thể của dòng điện.

Dòng điện là gì?

4– Nhận biết rằng vật liệu dẫn điện là vật liệu cho phép dòng điện chạy qua, còn vật liệu cách điện là vật liệu không cho phép.

Nêu một số vật liệu dẫn điện, cách điện thông dụng.

5– Giải thích được dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các êlectron tự do.

6– Một quy ước để nhận được hướng của dòng điện.

7– Mô tả một số hiện tượng cho thấy các vật bị nhiễm điện do ma sát.

8– Sơ lược về cấu trúc nguyên tử.

9– Giải thích chức năng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và gọi tên các nguồn điện thông thường là pin và ắc quy.

Nhận biết cực dương, cực âm của nguồn điện qua ký hiệu (+) và (-) ghi trên nguồn điện

10– Là mạch điện kín nối với ắc quy, bóng đèn, công tắc và dây dẫn.

11– Vẽ sơ đồ mạch đi dây đơn giản bằng các ký hiệu thông thường.

12– Chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch. Nó có thể được biểu diễn bằng các mũi tên theo hướng dòng điện trong sơ đồ mạch.

13– Vận dụng và giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng điện khí hóa ma sát

Số lượng câu hỏi

2

c1.1

c5.2

1

c7.ii.1

1

c12.3

4

Điểm

1,0 đồng

1,5 lá chắn

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

Lá chắn 3.0

2. Ảnh hưởng của dòng điện

14-Tranh minh họa tác dụng phát sáng của dòng điện.

15-nêu biểu hiện của hiệu ứng từ hiện tại.

Nêu ví dụ cụ thể về tác dụng của dòng điện.

16– Nêu tác dụng hóa học của dòng điện.

17——Trạng thái và hiệu suất của dòng điện có tác dụng nhiệt.

Nêu ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.

18-Nêu tác dụng sinh lí của dòng điện

19– Giải thích được ứng dụng của tác dụng nóng và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.

Số lượng câu hỏi

1

c15.4

1

c19.ii.3

2

Điểm

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

1,5 lá chắn

Lá chắn 2.0

3. cĐdĐ-hĐt – An toàn điện

20——Cho biết dòng điện hoạt động càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là biên độ càng lớn.

21– Mô tả đơn vị đo cường độ dòng điện.

22-có nghĩa là: Có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

23– Cho biết đơn vị đo hiệu điện thế.

24– Cho biết dụng cụ điện cầm tay có thể hoạt động bình thường khi được sử dụng theo điện áp định mức được ghi trên dụng cụ

25– Quy định giới hạn nguy hiểm của điện áp và dòng điện đối với cơ thể con người

26 – Nêu vai trò của cầu chì trong điều kiện ngắn mạch.

27– Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn và vẽ sơ đồ mạch điện tương ứng.

28– Có thể đo dòng điện bằng ampe kế.

29——Bạn có thể sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hoặc khi pin đang mở.

Trạng thái: Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai đầu một bộ pin hoặc acquy (mới) bằng số chỉ vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn này

30– Trong mạch điện kín, bạn có thể đo cường độ dòng điện bằng ampe kế và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng vôn kế.

Minh họa dòng điện chạy qua bóng đèn khi có hiệu điện thế giữa các bóng đèn.

31– Minh họa và xác định bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.

32——Bạn có thể mắc một mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ sơ đồ tương ứng.

33– Phát biểu và xác định bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.

34– Xây dựng và thực hiện một số nội quy đảm bảo an toàn sử dụng điện

Số lượng câu hỏi

3

c23.5

c24.6

c25.7

1

c30.10

2

c31.8

c34.9

1

c31.ii.2

7

Điểm

1,5 lá chắn

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

1,0 đồng

Lá chắn 2.0

câu hỏi này

6

1

2

1

2

1

13

điểm

Lá chắn 3.0

1,5 lá chắn

1,0 đồng

1,5 lá chắn

1,0 đồng

Lá chắn 2.0

10,0 đồng

Chủ đề chính thức

Phòng điện thoại SơnCâu hỏi kiểm tra học kỳ 2

Trường THPT Vĩnh Phúc Năm học: 2020 – 2021

Môn: Vật lý – Lớp 7

Họ và tên: ………………….Thời gian: 45 phút

Lớp học: …………………………..(không tính thời gian làm đề)

sbd:…………………………………………. ………………. … ….

I. Câu hỏi trắc nghiệm (5 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:

Đoạn 1:Một vật nhiễm điện có thể:

A. Thu hút các đối tượng khác

Không hút, không đẩy các vật khác

Không ngậm đồ vật khác

Cả hai đều hút và đẩy các vật thể khác.

Câu 2: Dòng điện chạy trong kim loại là dòng điện:

A. Điện tử dịch chuyển có hướng

Độ dịch chuyển định hướng điện tích

Các electron tự do chuyển động có hướng

Tự do di chuyển điện tích

Câu 3:Sơ đồ hiển thị hướng dòng điện chính xác theo quy ước

Đề thi học kì 2 Lý 7 có đáp án

Câu 4: Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì vật nào sau đây bị cuộn dây hút?

A. Tấm nhôm

Những mảnh thủy tinh

Đồng bào

Phế liệu

Câu hỏi 5: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

A. bộ khuếch đại

Vôn

kg

Ampe kế

Câu 6: Bóng đèn ghi 220v. Ở hiệu điện thế nào thì bóng đèn sáng bình thường?

A. 220 vôn

240v

200 vôn

210 vôn

Câu hỏi 7: Điện áp an toàn tối đa ở quốc gia của tôi là bao nhiêu?

Xem Thêm : Sơ đồ tư duy Hóa 10 chương 2 Bảng tuần hoàn

A. 6 vôn

12 vôn

40 vôn

220 vôn

Câu 8: Em làm thí nghiệm đo hiệu điện thế mắc nối tiếp và thu được kết quả như sau: u1 = 1,3v; u2 = 1,5v. Kết quả của mạch u là gì?

A. 0,2v

2,8 vôn

1.3v

1,5 vôn

Câu 9: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?

A. phơi quần áo trên dây điện

Thả diều gần đường dây điện

Sửa chữa mà không kéo cầu dao

Thử nghiệm với pin

Câu 10: Trong sơ đồ mạch điện dưới đây, vôn kế trong sơ đồ được mắc đúng:

A. 1

2

3

4

ii.Tự học (5 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm).

Mô tả thí nghiệm trong đó một vật bị nhiễm điện do ma sát. Vật nhiễm điện có tính chất gì?

Câu 2: (2,0 điểm)

Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện; 1 khóa k tắt; 2 đèn: d1, d2 mắc nối tiếp.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện và đánh dấu các mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy qua?

b) Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn d1 là i1 = 1,5a. Cường độ dòng điện i2 và i qua bóng đèn d2 trong toàn mạch là bao nhiêu?

Câu 3: (1,5 điểm)

a) Dòng điện có tác dụng gì? tên

b) Kể tên dụng cụ điện tử sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện để hoạt động

Giải nhất bài kiểm tra môn Vật lý lớp 7 học kỳ 2 năm 2021

I.Trắc nghiệm. mỗi câu (0,5 đ)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu

Trả lời

Một

c

b

đ

b

Một

c

b

đ

Một

Hai. Bố cục (5 điểm)

Câu hỏi

Trả lời

Cấp lớp

1

– hs mô tả đúng hiện tượng, thí nghiệm

– Phát biểu đúng: Vật nhiễm điện thì hút vật khác

Vật tích điện có khả năng phát ra ánh sáng từ bầu bút (phóng điện)

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

2

– hs vẽ đúng mạch điện

– Ký hiệu chỉ chiều dòng điện chạy đúng

– Tính cường độ dòng điện qua đèn 2. Ta có: i1 = 1,5a. Suy luận:

– Tính i2 = i1 = 1,5a.

– Tính i = i1 = i2 = 1,5a

0,75 đồng

0,25đ

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

Xem Thêm: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

0,5đ

3

– ss kể đủ 5 hiệu ứng, (tên đúng mỗi hiệu ứng là 0.25 khiên)

– Tên dụng cụ điện chính xác

1,25 đồng

0,25đ

2.2 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7

phòng gd &tel an minh

Trườngthcs Đồng Hòa 1

Chất lượng kiểm tra chất lượng ma trận ii

Năm học: 2019 – 2020

Vật lý – Lớp7

Ma trận câu hỏi

Tên

Chủ đề

Công nhận

Hiểu biết

Mức sử dụng thấp

vd cao

Thêm

n

n

n

n

Vật nhiễm điện. hai điện tích.

Biết cách nhiễm điện cho các vật. Nhận biết hai loại điện tích

Hiểu tương tác giữa hai vật tích điện

Có thể giải thích hiện tượng ma sát sinh ra điện tích.

Số câu

1

1

1

3

Điểm

0,5

0,5

2

3

Tỷ lệ %

5%

5%

20%

30%

Cường độ dòng điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện chạy qua. chất dẫn điện, chất cách điện.

– Nhận biết vật dẫn điện và vật cách điện

– Tìm hiểu về tính dẫn điện của kim loại

– Thể hiện chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện.

– Hiểu được chất dẫn điện, chất cách điện, cho ví dụ.

Có thể vẽ sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện

Số câu

2

1

1

1

5

Điểm

1

0,5

2

2

5,5

Tỷ lệ %

10%

5%

20%

20%

55%

. Tín hiệu điện áp

– Biết điện áp định mức trên dụng cụ điện

Số câu

1

1

Điểm

0,5

0,5

Tỷ lệ %

5%

5%

Tác dụng của dòng điện. An toàn điện

– Hiểu được tác dụng từ và sinh lí của dòng điện.

Số câu

2

2

Điểm

1

1

Tỷ lệ %

10%

10%

câu ts

3

5

1

1

1

11

điểm

1,5

2.5

2

2

2

10

Tỷ lệ %

Xem Thêm: Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về ý chí, nghị lực sống của con người Dàn ý & 32 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

15%

25%

20%

20%

20

100%

Chủ đề chính thức

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Các vật được tích điện như thế nào?

A. ma sát.

Làm nóng một vật thể.

Cho vật đó vào nước nóng.

Nếu không thì làm.

Câu 2: Hai vật nhiễm điện khi đặt gần nhau thì hút nhau. Chúng ta có thể kết luận rằng:

A. Chúng đều mang điện tích âm.

Chúng đều mang điện tích dương.

Chúng có các khoản phí khác nhau.

Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 3: Kim loại là chất dẫn điện vì:

A. sạc pin.

Hạt tích điện

Điện tử

Electron tự do

Câu 4: Vật nào sau đây dẫn điện:

A. Một sợi dây nhựa.

Một thỏi sứ.

Một cây bút chì.

Một mẩu củi khô.

Câu 5: Nam châm điện có khả năng hút:

A. hoa giấy.

Rác thải nhựa.

Mạt sắt.

Mạt đồng.

Câu 6: Nếu vô ý chạm vào vật dẫn có dòng điện chạy qua thì:

A. Tim ngừng đập.

Cơ bắp co giật.

Nghẹt thở, tê liệt thần kinh.

Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 7: Sơ đồ mạch điện nào sau đây xác định đúng chiều quy ước của dòng điện:

Đề thi học kì 2 Vật lý 7

Câu 8: Số 220v ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì:

A. Luôn có 220v trên bóng đèn.

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là 220v thì đèn sáng bình thường.

Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 220v.

Đèn chỉ thích hợp với nguồn điện có điện áp nhỏ hơn 220v.

Hai. Thành phần (6 điểm:

Câu 9: Thế nào là chất dẫn điện, thế nào là chất cách điện? Cho 3 ví dụ? (2 điểm)

Câu 10 (2 điểm):

a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: bộ nguồn hai mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây nối, bóng đèn.

b) Xác định chiều chung của dòng điện chạy trên sơ đồ mạch điện này.

Đoạn 11 (2 điểm): Khi cọ xát thanh thủy tinh với lụa, thanh cao su cọ xát với lông thú. Sau đó đặt chúng lại gần nhau sẽ xảy ra hiện tượng hai thanh hút nhau. Vậy thanh cao su sau khi cọ xát với lông thú thì điện tích là bao nhiêu? Bộ lông lúc đó có bị nhiễm điện không? giải thích vì sao?

Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 số 2

I. Câu trắc nghiệm (mỗi câu 0,5 điểm):

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Phần 8

A

c

đ

c

c

đ

đ

b

Hai. Thành phần:

Phần 9:

Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.

Ví dụ: đồng, nhôm, sắt

Tích điện là chất không cho dòng điện chạy qua.

Ví dụ: nhựa, sứ, cao su.

Phần 10:

Đề thi học kì 2 Vật lý 7

Phần 11:

Thanh mun cọ xát với bộ lông tích điện âm. Khi đó đai lông tích điện dương. Vì sau khi cọ xát thanh cao su cứng nhận thêm êlectron nên nhiễm điện âm, còn lông bị mất bớt êlectron nên nhiễm điện dương.

2.3 Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 3

hải yên – tinh gia – thanh hóa

Khảo sát chất lượng Học kỳ II năm học 2018-2019

Môn: Vật lý – Lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian làm bài)

Tên học sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………….

Số chứng minh nhân dân

Người giám sát 1

Người giám sát 2

Số nhịp

Điểm

Phán quyết 1

Phán quyết 2

Số nhịp

I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

câu 1:Vật nhiễm điện là vật

A. Có khả năng xử lý các vật thể nhẹ khác

Có thể thắp sáng bóng đèn của bút thử điện

Không thể hút các vật nhẹ

Hút các vật nhỏ và đẩy nam châm

Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phụ thuộc vào tác dụng nhiệt của dòng điện

A. bàn ủi điện

Máy sấy tóc

Ấm điện đang đun sôi nước

đèn led

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích di động

Điện tích là sự chuyển động của các điện tích

Dòng điện là dòng điện tích chuyển động có hướng.

Dòng điện là dòng điện tích chuyển động theo mọi phương.

Đoạn 4: Trong vật dưới đây, vật dẫn điện là

A. Một cây bút chì

Gậy khô

Một sợi dây nhựa

Thanh thủy tinh

Câu 5: Nói – e là điện tích mỗi electron. Nguyên tử oxi có 8 electron chuyển động quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxi là

A. +4e

b.+8e

c.+16e

d.+24e

Tiết 6: Dòng điện trong kim loại là

A. Dòng dịch chuyển

Dòng điện tử tự do có hướng

Dòng điện tử tự do

Electron chảy từ cực dương sang cực âm

Câu 7: Để đo cường độ dòng điện có cường độ từ 0,5a đến 1a chạy qua quạt điện, cần chọn ampe kế nào sau đây?

a.ghhĐ : 2a – ĐS: 0,2 a

ghĐ : 500ma – ĐC: 10ma

ghĐ : 200ma – ĐC: 5ma

ghĐ: 1,5a – đ: 0,1a

Câu 8.Công việc điện không đảm bảo an toàn

A. Sử dụng dây dẫn cách điện

Thiết bị điện sử dụng thiết bị nối đất

Dùng cầu chì để bảo vệ mạch điện

Không ngắt nguồn điện khi lắp đặt thiết bị điện

ii.Phần luận đề (6 điểm)

Câu 9. (1,5 điểm). Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn? Làm thế nào thiết bị nên được kết nối với dây dẫn? giải thích vì sao?

Câu 10. (1,0 trên 10). Trong thời tiết hanh khô, khi lau gương, kính kỹ thuật số hay màn hình tivi bằng vải cotton khô, bạn vẫn thấy bụi bám vào. giải thích vì sao?

Đoạn 11. (2,5 điểm). Cho mạch điện như hình bên

Đề thi vật lý 7 học kì 2

A. Xác định chiều dòng điện chạy qua bóng đèn

Trên sơ đồ mạch?

Biết hiệu điện thế giữa hai điểm: u12=2,4v, u23=2,5v

Tính hiệu điện thế u13 giữa hai điểm

Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là 0,2A.

Tính cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch?

Điều 12. (1,0 trên 10). Người ta dùng ấm điện để đun nước. xin vui lòng cho tôi biết?

A. Nếu trong ấm vẫn còn nước thì nhiệt độ tối đa của ấm là bao nhiêu?

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn vô tình quên và làm cạn nước trong ấm? Tại sao?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 7 câu 3

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm: (4 điểm) 0,4 điểm cho mỗi câu

1

2

3

4

5

6

7

8

A

x

b

x

x

x

c

x

đ

x

x

x

Phần II: Bố cục (6 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

9

(1,5 điểm)

– Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.

– Để đo cường độ dòng điện, ta chọn ampe kế có dải đo phù hợp, sau đó mắc nối tiếp ampe kế với dây dẫn cần thử theo quy định về đấu dây núm vặn ampe kế.

p>

– Vì dòng điện trong mạch kín có chiều từ cực dương qua dây dẫn đến cực âm của nguồn điện.

Xem Thêm : 3 cách tạo bảng trong PowerPoint đơn giản, chi tiết

0,5d

0,5 lb

Xem Thêm : 3 cách tạo bảng trong PowerPoint đơn giản, chi tiết

0,5d

10

(1,0 điểm)

Khi lau gương, ô cửa sổ hoặc màn hình TV bằng vải bông khô, chúng có thể bị tích điện ma sát. Vì vậy, chúng thu hút bụi vải.

1.0đ

11

(2,5 điểm)

A. Vẽ đúng hướng hiện tại

Hai đèn mắc nối tiếp nên ta có: u13= u12+ u23= 2,4+2,5=4,9v

Hai đèn mắc nối tiếp ta có: i = i1 = i2= 0,2a

Xem Thêm : 3 cách tạo bảng trong PowerPoint đơn giản, chi tiết

0,5d

1.0đ

1.0đ

12

(1,0 điểm)

a/ Nếu trong ấm vẫn còn nước thì nhiệt độ tối đa của ấm là 1000c. (nhiệt độ của nước sôi)

b/ Nếu vô ý để quên thì nước trong ấm sẽ cạn, ấm điện sẽ bị cháy, hỏng. Vì khi dùng hết nước, nhiệt độ của bình sẽ tăng lên rất cao do tác dụng làm nóng của dòng điện. Dây đốt nóng (ấm) sẽ bị chảy và không sử dụng được nữa. Một số vật dụng gần ấm đun nước có thể bắt lửa và gây hỏa hoạn.

Xem Thêm : 3 cách tạo bảng trong PowerPoint đơn giản, chi tiết

0,5d

Xem Thêm : 3 cách tạo bảng trong PowerPoint đơn giản, chi tiết

0,5d

Học sinh có cách giải khác, nếu đáp đúng bạn sẽ được điểm cao nhất

2.4 Câu hỏi Vật lý lớp 7 đợt 4 học kì 2 4

Một. Ma trận (bảng hai chiều)

b. Chủ đề

I. Hãy chọn phương án đúng.

1. Làm thế nào để sạc thước nhựa?

A. Phơi khô thước nhựa dưới ánh nắng mặt trời. Nhấn thước nhựa vào một cực của pin.c. Lau thước nhựa bằng vải khô. đ. Đặt thước nhựa lên một cực của nam châm.

2. Vật nhiễm điện không thể hút vật nào sau đây?

A. ống nhôm có ren.c.ống giấy treo bằng ren.b. Vật nhiễm điện trái dấu d. Các vật tích điện cùng dấu.

3. Lau hai thước nhựa cùng loại bằng vải khô.

Khi đặt hai thước nhựa này lại với nhau (như hình 1) thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. hút nhau. c. Không hút cũng không đẩy. đẩy nhau. d, Lúc đầu chúng hút nhau sau đó đẩy nhau.

4. Có 4 vật a, b, c, d tích điện. Nếu đối tượng a hút b, b hút c và c đẩy d thì:

A. Vật b và c có cùng điện tích. Vật a và c có cùng điện tích. Vật b và d có điện tích cùng dấu. Vật a và d nhiễm điện trái dấu.

5. Hiện tại là gì?

A. Sự dịch chuyển có hướng của chất lỏng. Dòng nguyên tử có hướng. Dòng phân tử có hướng d. Dòng điện tích di chuyển theo một hướng.

6.Các mũi tên trong sơ đồ mạch điện dưới đây chỉ chiều đúng của dòng điện? (Hình 2)

7. Vật nào sau đây là vật cách điện?

A. Một dây thép B. Một dây nhôm. Một sợi chỉ nhựa và một đầu bút chì

8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn trên lõi sắt, vật nào sau đây có thể bị cuộn dây hút?

A. Hoa giấy b.Mạt sắt. Mạt đồng. Tấm nhôm

9. Cho sơ đồ mạch điện như hình 3, trường hợp nào sau đây chỉ có d1 và d2 sáng?

A. Cả 3 công tắc đều tắt. k1, k2 tắt, k3 bật c. k1, k3 tắt, k2 bật. k1 tắt, k2 và k3 bật.

10. Tác dụng nhiệt của dòng điện có lợi cho dụng cụ nào sau đây?

A. máy bơm nước b. nồi cơm điện c. quạt điện d. tivi.

11. Trong hoạt động bình thường, linh kiện hoặc dụng cụ điện nào sau đây phát ra hiệu ứng phát sáng khi có dòng điện chạy qua?

A. Bóng đèn bút thử điện.b.Quạt điện.c.Công tắc.d.Cuộn dây dẫn có lõi kim loại màu.

12. Hai bóng đèn nào trong sơ đồ mạch điện dưới đây không mắc nối tiếp? (Hình 4)

13. Vôn kế nào trong hình 5 đo hiệu điện thế nguồn?

14. Cường độ dòng điện bao nhiêu là phù hợp với ampe kế có giới hạn dải đo là 50ma?

A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn pin là 0,35a.b. Dòng điện qua đèn LED là 12ma.c. Cường độ dòng điện qua nam châm điện là 0,8a.d. Cường độ dòng điện qua bóng đèn xe máy là 1,2A.

15. Đồ thị nào trong hình 6 dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?

16. Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp là bao nhiêu?

A. Thông qua tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.b. nhỏ hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.c. Hiệu điện thế trên mỗi đèn.d. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

17.Việc mắc song song các bóng đèn trong gia đình là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì nó tiết kiệm được số lượng đèn cần thiết. b. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức. c. Vì các đèn có thể bật tắt độc lập với nhau. đ. Bởi vì khi một bóng đèn tắt, những bóng đèn khác vẫn sáng.

18. Vôn kế nào sau đây trong sơ đồ mạch điện chỉ số không? (Hình 7)

19.Chữ 220v trên bóng đèn có nghĩa là gì?

A. giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế 220v.b. Chỉ khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 220v.c thì đèn mới sáng. Bóng đèn đó có thể tạo ra hiệu điện thế 220v.d. Để thắp sáng bình thường, hiệu điện thế trên bóng đèn phải là 220v.

20. Cho nguồn 12v và hai bóng đèn giống nhau được đánh dấu là 6v. Cần mắc mạch điện như thế nào để mỗi đèn sáng bình thường?

A. Lần lượt nối hai đầu mỗi đèn vào hai cực của nguồn.b. Hai bóng đèn được mắc song song vào hai cực của nguồn.c. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.d. Không có cách nào để cả hai đèn hoạt động bình thường.

Hai. Giải bài tập sau:

21. Có một mạch bao gồm pin, đèn pin, dây điện và công tắc. Bật công tắc nhưng đèn không sáng. Liệt kê 2 cách mở có thể xảy ra và chỉ ra cách khắc phục chúng.

22. Trên một bóng đèn hiển thị 6v. Khi đặt song song các bóng đèn này thì dòng điện có cường độ i1 chạy qua bóng đèn khi hiệu điện thế u1 = 4v và dòng điện có cường độ i2 chạy qua bóng đèn khi hiệu điện thế u2 = 5v.

A. Hãy so sánh i1 và i2. giải thích.

Hiệu điện thế đặt vào bóng đèn là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? Tại sao?

23. Kể tên một dụng cụ điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và cách điện của nó.

2.5 Bài tập Vật lý 5 học kỳ 2 số 5

Mục 1. Khi nào chúng ta nhìn thấy các đối tượng?

A. Khi ánh sáng từ một vật đi vào mắt ta.

b.Khi đối tượng được chiếu sáng.

Khi một vật thể phát ra ánh sáng.

d.Khi ánh sáng từ mắt ta chiếu vào một vật.

Mục 2. Phần rung của sáo là

A. hộp đựng sáo.

b. Cột không khí trong ống sáo.

Lỗ sáo.

d.Miệng sáo.

Phần 3 Vật nào sau đây là nguồn sáng?

A. mặt trời.

b. Mặt trăng.

Cái chai lấp lánh dưới ánh mặt trời.

d. Đèn pin trên bàn vụt tắt.

Mục 4. Khi chúng ta nói, giọng nói có nhỏ lại không?

A. Khi âm phát ra có tần số lớn.

b. Khi tần số âm thanh thấp.

Khi âm thanh lớn.

d. Khi âm thanh nhỏ.

Xem Thêm: Soạn bài Thuế máu dễ hiểu (Ngữ văn 8) – Học Tốt – Hocmai

Điều 5. Trong môi trường trong suốt và đồng chất, ánh sáng truyền đi

A. vòng tròn.

b. Con đường cong.

c. Đường cong.

d. Đường thẳng.

câu 6.Tai nghe được âm to nhất

A. Âm truyền tới tai trước âm phản xạ.

Âm thanh phản xạ và truyền đến tai.

Âm truyền đến tai cùng lúc với âm phản xạ.

Không câu nào đúng.

Điều 7. Đứng trên mặt đất, nguyệt thực xảy ra khi nào?

A. Vào ban đêm, khi mặt trăng không thể nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất.

Ban ngày, khi Trái đất che khuất Mặt trăng.

Ban đêm, chỗ ta đứng không có ánh nắng.

Khi mặt trời che khuất mặt trăng, ánh sáng của mặt trăng không thể chiếu tới mặt đất mà chúng ta đang đứng.

câu 8. Trong lớp học, học sinh nghe cô giáo nói qua phương tiện âm thanh nào?

Một. chất rắn.

b. máy hút bụi.

c. Hàng không.

d. chất lỏng.

Câu 9. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là

A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.

b. Góc tới gấp 3 lần góc phản xạ.

Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.

d. Góc tới bằng góc phản xạ.

Điều 10. Khi nào tai ta nghe được tiếng vang?

A. Khi âm thanh phát ra được phản xạ và truyền đến tai.

Khi âm thanh truyền đến tai gần như cùng lúc với phản xạ.

Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

Có thể nghe thấy tiếng vang trong ba trường hợp trên.

câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Bị chụp bởi màn hình và các đối tượng.

Bám vào màn hình và nhỏ hơn đối tượng.

Không thể chụp nhanh trên màn hình và nhỏ hơn đối tượng.

Sẽ không bị chụp bởi màn hình và các đối tượng.

Điều 12. Âm thanh nào sau đây gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Sấm sét ầm ầm.

b. Tiếng bánh xe của đoàn tàu đang chuyển động lách cách.

Tiếng sóng biển.

d. Âm thanh to, liên tục của máy móc đang hoạt động.

câu 13.chùm tia phân kỳ là chùm tia sáng

A. Cắt nhau tại một điểm trên đường đi của chúng.

Giao nhau tại ba điểm phân biệt trên đường đi.

Lan truyền rộng rãi.

Không giao nhau trên đường đi của chúng.

câu 14.Trong điều kiện bình thường, tai người có thể nghe được âm có tần số nằm trong khoảng từ

A. 20 Hz đến 2000 Hz.

b. 20hz đến 20000hz.

200hz đến 2000hz.

d. 200hz đến 20000hz.

Điều 15. Cho ảnh a’b’, vật sáng ab đặt trước gương cầu lõm có đặc điểm gì?

A. Là ảnh ảo, lớn hơn vật.

b. là ảnh ảo với vật.

Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

d. là ảnh thật, lớn hơn vật.

Điều 16. Vật nào sau đây hấp thụ âm tốt hơn?

A. Thép, gỗ, vải.

b. Bê tông, sắt, bông.

c. Đá, sắt, thép.

d. Vải nhung, nỉ.

Điều 17. Một tia sáng chiếu tới một gương phẳng và tia phản xạ của nó vuông góc với tia tới. Góc phản xạ bằng

A. 300

b. 600

c. 450

d. 900

Điều 18. Tốc độ âm trong môi trường tăng dần

A. chất rắn, chất khí và chất lỏng

b.Chất rắn, chất lỏng và chất khí

c.Khí, chất lỏng và chất rắn

d.Khí, chất rắn và chất lỏng

Điều 19. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đến gương.

Ngắn hơn khoảng cách từ hình ảnh đến gương.

Lớn hơn hai lần so với khoảng cách từ hình ảnh đến gương.

Lớn hơn 4 lần so với khoảng cách từ hình ảnh đến gương.

câu 20. Tivi đang phát chương trình thời sự của vtv1 thì âm thanh phát ra từ đâu?

A. phát thanh viên.

b. Điều khiển từ xa.

c. màn hình.

d. Cơ hoành.

Điều 21. Ngày 24 tháng 10 năm 1995, nhật thực toàn phần xảy ra ở Phan Thiết. Một người đang đứng xem nhật thực thấy mình đang đứng tại chỗ mình đang đứng là Phan Thiết

A. Đó là ban ngày và mặt trời không nhìn thấy được.

Bây giờ là ban đêm và chỉ có thể nhìn thấy một phần của mặt trời.

Bây giờ là ban đêm và chúng ta không thể nhìn thấy mặt trời.

Bây giờ là ban ngày và chỉ có thể nhìn thấy một phần của mặt trời.

Điều 22. Một con lắc dao động 20 lần trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc là:

A. 200Hz.

b. 20 Hz.

c. 2 Hz.

d. 0,5hz.

Câu 23. Chiếu một chùm sáng tới song song lên mặt phản xạ của một gương cầu lõm, ta thu được tính chất nào sau đây đối với chùm sáng phản xạ?

A. hội tụ.

b.Sự khác biệt.

c. Song song.

d. không di chuyển theo đường thẳng.

<3

A. Học sinh nên tránh bóng tối và nửa tối khi viết.

b. Học sinh không bị lóa mắt.

Học sinh không bị cận, tăng độ sáng.

d.Tăng độ sáng cho lớp học.

Điều 25. Chống tiếng ồn giao thông trong bệnh viện, trường học bằng cách tác động đến nguồn âm thanh

A. Đặt biển báo “Cấm bấm còi” gần bệnh viện và trường học.

Trồng nhiều cây cối xung quanh.

Xây dựng bệnh viện, trường học cách xa đường giao thông.

Xây phòng có cửa kính.

câu 26. Điểm sáng cách gương phẳng 20 cm. Ảnh s’ đi qua gương sẽ cách gương một khoảng nào đó

A. 20 cm

b.40cm

c. 10cm

d.60cm

Điều 27. Năm 1994, một sao chổi đâm vào Sao Mộc và gây ra một vụ nổ lớn. Dưới đất không nghe thấy tiếng nổ vì

A. Âm thanh được hấp thụ bởi bầu khí quyển.

Mất khoảng 60 năm để âm thanh truyền từ Sao Mộc đến Trái đất.

Có một khoảng chân không tồn tại giữa Trái đất và Sao Mộc.

Trái đất cách xa sao Mộc.

Điều 28. Gương cầu lồi được dùng làm gương chiếu hậu gắn trên ô tô, xe máy vì

A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lớn hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.

Gương cầu nhìn thấy diện tích lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước.

Vùng nhìn thấy sáng hơn gương phẳng.

Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ nét hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.

câu 29. Một người nhìn thấy tia chớp trong cơn giông và 3 giây sau nghe thấy tiếng sấm do sét gây ra. Giả sử vận ​​tốc âm thanh trong không khí là 340m/s. Mây bão cách đều người này

A. 2040 mét.

b. 510m.

c.1020m.

d.340m.

câu 30.Có thể nhiễm điện thước nhựa bằng cách nào sau đây?

A. Nhấn thước nhựa vào một cực của pin.

Nhấn thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm.

Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa.

Lau thước nhựa bằng vải khô.

câu 31.Khi một chùm tia sáng chiếu vào gương phẳng thì góc tới là

A. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của điểm tới trên gương.

Góc hợp bởi tia tới và gương.

Góc giữa mặt gương và tia sáng phản xạ.

Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.

câu 32.Biên độ càng lớn

A. Âm thanh càng to.

b. Âm bổng.

Âm thanh càng sâu.

d.Âm thanh càng to.

Điều 33. Hai vật nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau

A. Chúng không ảnh hưởng lẫn nhau.

b.Chúng loại trừ lẫn nhau.

Họ bị thu hút lẫn nhau.

d. Cả hai đều kéo và đẩy.

câu 34. Khi điểm sáng s di chuyển một đoạn nào đó theo phương vuông góc với gương thì thấy khoảng cách giữa ảnh s’ và điểm sáng s là thời điểm nó không di chuyển. s là 30cm. Chữ s được đánh dấu di chuyển một chút:

A. 30 cm.

b. 60 cm.

c. 15 cm.

d.Không phải kết quả ở trên.

câu 35. Ống xả xe máy dùng để

A. Giảm tiếng ồn động cơ.

b. Ngăn nước vào động cơ.

Trang trí xe và giảm tiếng ồn.

d.Dễ thoát khí thải xe cộ.

câu 36. Một nhóm học sinh đưa ra các ý kiến ​​sau, ý kiến ​​nào đúng?

A. Cái bàn được chiếu sáng và sau đó ánh sáng từ cái bàn phản xạ trở lại mắt của chúng ta.

Chúng ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.

Chúng ta nhìn thấy cái bàn vì nó là một vật phát sáng.

Tôi nhìn thấy cái bàn vì có một ngọn đèn trong phòng.

câu 37: Một vật phát ra âm trong thời gian ngắn, vật cách một bức tường phẳng, nhẵn 350m. Cùng lúc âm phát ra thì vật chuyển động thẳng đứng hướng vào tường với vận tốc không đổi 10m/s. Giả sử vận ​​tốc âm thanh trong không khí là 340m/s. Khoảng cách từ tường khi vật gặp âm phản xạ bởi tường là

A. 330 mét.

b. 700m.

c. 10,3m.

d. 20,5m.

<3 Nếu bạn có ảnh bàn chân trong gương, thì cạnh dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất

A. 16cm

b. 32cm

c. 77cm

d. 85cm

câu 39.Trong đêm tối, dơi có thể bắt mồi hoặc tránh chướng ngại vật phía trước khi bay, vì

A. Chân dơi có thể phát hiện con mồi và vật thể phía trước.

Mắt của loài dơi có khả năng nhìn trong bóng tối.

Dơi có thể phát ra sóng siêu âm và nhận phản xạ của chúng.

Hai cánh của dơi giúp nó phát hiện con mồi và vật thể phía trước.

Câu 40.Độ to của âm được đo bằng đơn vị

Một. kilôgam.

b. đề-xi-ben.

c. hertz.

d. n.

-hết-

Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật Lý 7 câu 5

phòng gd&điện thoại vĩnh tường

Câu trả lời khảo sát ngẫu nhiên chất lượng

Năm học 2017-2018

Môn: Vật Lý – Lớp 7

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:

Câu

Trả lời

1

A

2

b

3

A

4

b

5

đ

6

c

7

A

8

c

9

đ

10

c

11

đ

12

đ

13

c

14

b

15

A

16

đ

17

c

18

c

19

A

20

đ

21

A

22

c

23

A

24

A

25

A

26

A

27

c

28

b

29

c

30

đ

31

A

32

A

33

b

34

c

35

A

36

A

37

A

38

c

39

c

40

b

Nhằm cung cấp cho các em học sinh lớp 7 nguồn tài liệu ôn tập học kì 2 phong phú và bổ ích, vndoc giới thiệu bộ đề thi học kì 2 lớp 7 các môn do nhóm vndoc biên soạn hay được sưu tầm từ nhiều trường THPT trên cả nước. Đây không chỉ là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 7 trước kỳ thi, các thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để ra đề và ra đề cho học sinh.

Tham khảo thêm:Đề thi và đáp án học kì 2 môn Vật Lý 2021 lớp 7

3.Bộ đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất

  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
  • 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2021-2022
  • Bộ 15 đề kiểm tra học kì 2 môn toán lớp 7
  • Đáp án và đề kiểm tra học kì 2 môn ngữ văn lớp 7
  • Đề thi và đáp án học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7
  • Đề kiểm tra học kì 2 môn sinh học lớp 7
  • Đề thi học kì 7 môn Lịch sử và đáp án
  • Đề thi học kì 2 môn Địa lý 7 có đáp án
  • Đề thi cuối kì 2 lớp 7 gdcd
  • Đối với các em sắp thi học kỳ 2, luyện giải đề thi học kỳ là một phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tiếp cận gần nhất với các dạng bài tập thường có trong đề thi. Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 7 năm 2022 sẽ là nguồn tài liệu phong phú, hữu ích giúp các em ôn thi hiệu quả. Hệ thống bài giải đi kèm đề thi là đáp án chuẩn giúp học sinh so sánh, đối chiếu và tự đánh giá được kết quả làm bài của mình.

    Để ôn thi học kì 2 hiệu quả, các em có thể tham khảo và luyện tập đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7, các môn học khác các em cũng có thể tham khảo đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7. Các môn toán, văn, tiếng anh, vật lý, địa lý, sinh học được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc. Vượt qua đề thi học kì 2 lớp 7 này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kĩ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc may mắn với kỳ thi của bạn.

    Trích dẫn:

    • Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 7 năm học 2020-2021
    • Đề thi và đáp án học kì 2 môn Vật lý 2020-2021
    • Năm 2020 – 2021 Trường THCS hồng đà đề thi cuối học kì 2 môn vật lý lớp 7
    • Bài kiểm tra 45 phút học kỳ 2 môn Vật lý lớp 7 trường trung học Mishima Hori
    • Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý học kỳ 2 năm học 2019 – 2020.
    • Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý 2 năm 2019-2020
    • Chương 3 Điện học Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 30 câu có đáp án

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *