Nếu bạn đã đề cập đến hóa học, chắc hẳn bạn không còn xa lạ với một loạt các hoạt động kim loại như k, ba và na. Kiến thức này đặc biệt quan trọng trong việc giúp học sinh xác định các kim loại mạnh, yếu và cân bằng. Thông qua các câu trả lời đúng. Tuy nhiên, một số bạn vẫn chưa nắm được điều này và khó tiếp thu. Nếu vậy, dãy kim loại hoạt động là gì? Đây là cách nhanh nhất và lâu nhất để nhớ các chuỗi hành động kim loại.
- Cách làm cá chạch xào lăn siêu ngon bất ngờ, ăn đến ngẩn ngơ
- Cách trang trí bìa sách ấn tượng, độc đáo nhưng lại vô cùng đơn giản
- Món ngon đặc sản Hà Tĩnh quyến rũ thực khách vô cùng
- Đậu hũ non đậu gà mềm mịn, ngậy thơm cho ngày cuối tuần rực rỡ
- Cách làm thịt nai hấp sả, tía tô ngon thơm nức mũi đầy đủ gia vị
Dãy kim loại hoạt động là gì?
Các kim loại thuộc dãy hoạt động hoặc dãy phản ứng hóa học của kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng phản ứng hóa học của chúng hoặc phản ứng với các chất khác.
Bạn Đang Xem: Dãy Hoạt Động Kim Loại
-> Xem thêm: Cấu hình điện tử của nguyên tử 2022
Các kim loại được sử dụng phổ biến nhất được phân nhóm theo phạm vi phản ứng hóa học cụ thể, ví dụ: k, ca, mg, al, zn, fe, sn, pb, cu, hg, ag, au.
Đối với chuỗi hoạt động kim loại ở trên, có một số điều quan trọng cần nhớ:
- Thành phần hoá học của kim loại giảm dần từ trái sang phải
- k là kim loại hoạt động mạnh nhất và au là kim loại hoạt động kém nhất
- Kim loại mạnh nhất: li, k, ba, ca, na
- Kim loại mạnh: mg, al
- Kim loại: mangan, kẽm, crom, sắt, niken, thiếc, chì
- Kim loại yếu: cu, hg, ag, pt, au
- mg (k, ba, ca, na) phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng.
- 2na + 2h2o → 2naoh + h2
- ba + 2h2o → ba (oh) 2+ h2
- fe + 2hcl → fecl2 + h2
- cu + 2hcl → không phản hồi (vì cu đến sau h)
- fe + cuso4 → feso4 + cu
- cu + 2agno3 → cu (no3) 2 + 2ag
- na phản ứng với nước trước: 2na + 2h2o → 2naoh + h2
- Sau đó phản ứng xảy ra: cucl2 + 2naoh → cu (oh) 2 + 2ag
- Ở nhiệt độ phòng: k, ba, ca, na, mg
- Nhiệt độ cao: mg, al, zn, fe, ni, sn, pb, (h), cu, ag
- Khó phản ứng: hg, pt, au
- Ở nhiệt độ phòng: k, ba, ca, na
- Không tan trong nước ở nhiệt độ phòng: al, zn, fe, ni, sn, pb, (h), cu, ag, hg, pt, au
- na + h2o → nah + 1 / 2h2
- ba + 2h2o → ba (oh) 2 + h2
- Phản ứng của kim loại với axit thông thường để giải phóng hiđro: k, ba, ca, na, mg, al, zn, fe, ni, sn, pb, (h)
- Kim loại không hoạt động: cu, ag, hg, pt, au
- Các kim loại đứng trước nguyên tố hydro trong dãy phản ứng
- Dung dịch axit sau phản ứng phải là axit loãng
- Kim loại của nguyên tố phải đứng trước kim loại của hợp chất (về vị trí trong dãy phản ứng hoá học)
- Kim loại nguyên tố phải bắt đầu bằng mg (tức là: mg, al, zn …)
- mg + fecl2 → mgcl2 + fe
- Khi bạn cần cô ấy may áo giáp sắt, hãy nhớ hỏi cửa hàng Yafei trên phố
- Cả nhà đi may áo giáp sắt nhớ đến phố hàn các thương hiệu Á Âu nhé
- Khi khó khăn cần mẹ may áo giáp bằng sắt, các bạn nhớ đến khu sắt Á Âu nhé
Các kim loại trước khi
– mg (k, ba, ca, na) kim loại trước khi phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng.
Ví dụ cụ thể:
+ Khi na phản ứng với nước tạo thành nah và khí h2
+ Khi tris phản ứng với nước tạo thành khí tris (oh) 2 và h2
– Kim loại đứng trước h phản ứng với dung dịch axit (hcl; h2so4 loãng, …) tạo thành h2
Ví dụ cụ thể:
Xem Thêm : Cách đo size giày [Đo size giày nam, nữ và trẻ em] chuẩn nhất
+ Khi Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo ra khí fecl2 và h2
+ Khi cu phản ứng với dung dịch axit clohiđric thì không xảy ra phản ứng vì cu sau h
– Kim loại không tan trong nước (mg trở lên) đẩy kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối
Ví dụ cụ thể:
+ Khi fe phản ứng với cuso4 để tạo ra feso4 và cu
+ Khi cu phản ứng với agno3 tạo thành cu (no3) 2 và ag
– LƯU Ý: Khi thêm na vào dung dịch cucl2:
– & gt; Xem Thêm : Bảng tuần hoàn hóa học
Ý nghĩa của chuỗi hoạt động hóa học kim loại
Họ kim loại hoạt động đóng một vai trò rất lớn trong việc xác định kết quả phản ứng có xảy ra hay không. Nếu vậy, loại hợp chất nào sẽ được tạo ra? Hãy lưu ý những điểm sau.
– Hoạt động giảm dần từ trái sang phải
Hoạt độ của dãy kim loại hoặc khả năng phản ứng của kim loại giảm từ k đến au. Tức là k phản ứng mạnh nhất. au có ít phản hồi nhất.
Chúng tôi cố gắng phản ứng với nước. Bạn sẽ thấy rằng 5 kim loại đầu tiên k, na, ba, ca, mg đều phản ứng dễ dàng với nước ở điều kiện thường. Tuy nhiên, rất khó để phản ứng từ miligam kim loại. fe phải làm việc ở nhiệt độ cao mới có hiệu quả. Các kim loại như au, sn, pb thậm chí không phản ứng.
-Một loạt các kim loại phản ứng với o2
Xem Thêm : Con sâu số mấy trong phong thủy? Con số may mắn và tài lộc
Tương tự như thí nghiệm về nước, bạn sẽ thấy một loạt các kim loại hoạt động phản ứng với o2 trong các điều kiện khác nhau:
-Một loạt các kim loại phản ứng với nước
Phương trình hóa học:
– Kim loại phản ứng được với axit tạo thành muối và giải phóng hiđro
Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo thành muối và hiđro phải thỏa mãn hai điều kiện:
Ví dụ: fe + 2hcl → fecl2 + h2
– Dãy kim loại hoạt động phản ứng với muối
Ví dụ: Phản ứng của muối magie và sắt:
Cách ghi nhớ chuỗi hoạt động hóa học kim loại
Rất nhiều người cảm thấy chóng mặt sau khi xem chuỗi sự kiện hóa học kim loại, phải không? Đừng lo lắng, vì chúng tôi sẽ chỉ cho bạn những thủ thuật ghi nhớ nhanh nhất và lâu nhất.
– k, ca, na, mg, al, zn, fe, ni, sn, pb, (h), cu, hg, ag, pt, au
– li, k, ba, ca, na, mg, al, mn, zn, cr, fe, ni, sn, pb, (h), cu, hg, ag, pt, au
Kết luận
Đến đây, bạn đã hiểu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại trên. Với kiến thức đầy đủ, mọi người không còn bối rối khi cân đối các câu trả lời một cách chính xác và đúng đắn. Hi vọng với những kiến thức này các bạn sẽ yêu thích môn hóa học hơn nữa.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Góc Chia Sẻ