Danh động từ trong tiếng Anh là động từ kết thúc bằng -ing có thể đứng ở vị trí của danh từ hoặc động từ. Tuy nhiên, nó không phải là sự thay thế hoàn toàn và bạn cần biết cách sử dụng chúng trong tình huống cụ thể của mình. Còn rất nhiều trường hợp khác bạn bị “tẩy não” thật sự. Vậy hãy cùng yola tìm hiểu thêm về từ này nhé.
Bạn Đang Xem: Hiểu và sử dụng đúng cách danh động từ trong tiếng Anh
Xem thêm:
- Cách đặt câu hỏi bằng tiếng Anh
- Học trạng từ tiếng Anh với yola
- Họ sống trong nhà – hành động rời khỏi nhà
- Anh ấy đến sớm – anh ấy đến sớm
- Hiệu suất của tôi – hành vi của tôi
- Đầu câu là chủ ngữ.
- Làm tân ngữ sau động từ.
- Theo sau “to be” như một bổ ngữ.
- Sau giới từ và liên từ.
- Theo sau một số động từ/danh từ/tính từ.
- Danh từ không đóng vai trò là động từ chính trong câu.
- Động từ có thể làm chủ ngữ nhưng động từ thì không.
- Luôn có tân ngữ sau danh động từ, nhưng không phải là danh từ.
- Mạo từ (a, an, the) có thể được dùng trước danh từ, nhưng không được dùng trước danh động từ.
- Chúng ta sửa đổi danh từ bằng trạng từ và danh từ bằng tính từ.
- Quên: Quên
- Ghi nhớ: Ghi nhớ
- Dừng lại: Dừng lại
- Hối hận: Hối hận
- Thử: thử/thử
- Tiếp tục: tiếp tục
- bỏ : từ bỏ, dừng lại
Khái niệm
Danh động từ trong tiếng Anh là một dạng của động từ, có tính chất của danh từ và được cấu tạo bởi một động từ nguyên thể cộng với -ing.
ví dụ: chơi – chơi, gặp – gặp, nghe – nghe,…
Dạng phủ định của danh động từ là thêm “not” trước v-ing.
Ví dụ: không làm, không mở, không dạy,…
Chúng ta cũng có thể thêm một tính từ trước danh động từ để chỉ rõ chủ thể của hành động đó.
Ví dụ:
Lưu ý: Các động từ xuất hiện ở dạng v-ing của thì tiếp diễn không phải là danh động từ trong tiếng Anh, chúng chỉ là cách chia động từ của thì tiếp diễn.
Vị trí của danh động từ trong câu
Danh động từ Danh từ có thuộc tính của cả động từ và danh từ nên có thể đứng trước tân ngữ như động từ, và đứng ở mọi vị trí mà danh từ có thể đứng.
v-ing can:
Vai trò của danh động từ trong tiếng Anh
Là chủ ngữ của câu
Ví dụ: Đi xe đạp hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn. – Đi xe đạp hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.
Việc xây dựng một ngôi nhà mới sẽ tiêu tốn một khoản tiền đáng kể. – Xây nhà mới tốn rất nhiều tiền.
Làm tân ngữ của động từ trong câu
Ví dụ:
Anh không ngờ họ đến sớm như vậy. – Hắn không ngờ bọn họ tới nhanh như vậy.
Người mẹ không thể biện minh cho hành vi của con trai mình. – Một người mẹ không thể biện minh cho hành động của con trai mình theo cách này.
Sau giới từ và liên từ
Ví dụ:
James rời khỏi nhà mà không nói một lời nào. – James rời khỏi nhà mà không nói một lời.
Cô ấy dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi chơi với bạn bè. – Cô dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi chơi với bạn bè.
Sau một số động từ/danh từ/tính từ
Ví dụ:
Tôi đang cân nhắc học thạc sĩ ở New York. – Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở New York.
Cô ấy không gặp khó khăn gì với bài kiểm tra này. – Cô ấy không gặp khó khăn gì khi làm bài kiểm tra này.
Cách phân biệt giữa động từ và danh động từ
Mặc dù xuất phát từ động từ nhưng nó lại là danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh không còn tương đương với động từ nữa.
Có một số khác biệt giữa động từ và danh động từ, ví dụ:
Ví dụ:
v: Tôi học tiếng Anh và toán ở trường. – Tôi học tiếng Anh và toán học ở trường.
v-ing: Tôi thích học tiếng Anh và toán ở trường. – Tôi thích học tiếng Anh và toán học ở trường.
Ví dụ:
v: Nếu tôi thắng trận này, tôi nhất định sẽ rất hạnh phúc. – Nếu tôi thắng trò chơi này, tôi sẽ rất hạnh phúc.
v-ing: Chiến thắng trò chơi này là một thành công khó quên đối với tôi. – Chiến thắng trong cuộc thi này là một thành tích rất lớn đối với tôi.
Phân biệt danh từ và danh động từ
Có một số khác biệt giữa danh từ và danh động từ, ví dụ:
Ví dụ:
n: Anh ấy nên tránh bạo lực. – Anh ấy nên tránh bạo lực.
v-ing: Cô ấy nên tránh ăn quá nhiều thịt. – Cô ấy nên tránh ăn quá nhiều thịt.
Ví dụ:
n: Ngày nay, điện thoại thông minh ngày càng trở nên phổ biến. – Sự phổ biến của điện thoại di động ngày càng tăng.
v-ing: Việc sử dụng điện thoại thông minh hiện nay rất phổ biến. – Việc sử dụng điện thoại di động hiện nay là phổ biến.
Ví dụ:
n: Anh ấy lái xe đi làm. – Tôi lái xe đi làm trên đường bình thường.
v-ing: Tập thể dục thường xuyên có nhiều lợi ích. – Tập thể dục thường xuyên mang lại nhiều lợi ích.
Một số động danh từ được theo sau bởi động danh từ
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Xác nhận
Xác nhận
giữ
Tiếp tục
Xác nhận
Xác nhận
Đề cập
Tham khảo
Đề xuất
Đề xuất
Tâm trí
Ghét
Cho phép
Cho phép
Cô
Ghi nhớ
Mong đợi
Mong, mong, mong
Bỏ qua
Bỏ qua
Đánh giá cao
Xin chào
Cho phép
Cho phép
Tránh
Tránh
Hình ảnh
Tưởng tượng
Không đời nào
Không thể
Đã hoãn
Đã hoãn
Xem Thêm: Tệ nạn xã hội là gì? – Học sinh cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã
Cân nhắc
Xem Thêm: Tệ nạn xã hội là gì? – Học sinh cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã
Cân nhắc
Tập thể dục
Tập thể dục
Chậm trễ
Đã hoãn
Phòng chống
Phòng chống
Ghét
Ghét
Đề xuất
Đề xuất
Dừng lại
Dừng lại, không tiếp tục
Đã hoãn
Đã hoãn
Thảo luận
Thảo luận
Ký ức
Ghi nhớ
Không thích
Không thích
Được đề xuất
Được đề xuất
Tranh cãi
Tranh cãi
Xem Thêm : 43 danh ngôn về tinh thần đoàn kết, tục ngữ sự đoàn kết vượt qua khó khăn truyền cảm hứng
Gửi lại
Tức giận
hãy kiên nhẫn
hãy kiên nhẫn
Kháng cự
chặn, chặn
Tận hưởng
Yêu thích
Tiếp tục
Tiếp tục quay lại
Giải thích
Giải thích
Rủi ro
Phiêu lưu
Sợ hãi
Sợ hãi
Đề xuất
Nhận xét, đề xuất
Cảm nhận
Thích
Hỗ trợ
Hỗ trợ
Xong
Xong
Khoan dung
Kiên nhẫn, bao dung
Bỏ cuộc
Bỏ cuộc
Hiểu
Hiểu
Ví dụ: Mọi người nên tránh những nơi đông người trong thời gian còn lại trong ngày. – Mọi người nên tránh những nơi đông người trong vài ngày tới.
Có một số động từ có thể dùng với v-ing và to v, nhưng không thể dùng với thể hiện sự quan tâm, bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…) .Nhưng cũng có một số động từ có nghĩa khác nhau trong hai trường hợp.
Dưới đây là một số động từ phổ biến có thể khiến bạn gặp rắc rối:
quên + v-ing: quên việc cần làm
Ví dụ: Ồ không. Tôi quên khóa cửa. – Ôi không. Tôi quên khóa cửa.
quên + to v: quên việc cần làm
Ví dụ: Đừng quên đóng cửa trước khi rời đi. – Đừng quên đóng cửa trước khi ra về.
remember + v-ing : nhớ những gì bạn đã làm
Ví dụ: Tôi nhớ đã gặp cô gái đó trước đây. – Tôi nhớ đã gặp cô ấy trước đây.
remember + to v: nhớ những việc cần làm (như bổn phận, nghĩa vụ)
Ví dụ: Nhớ gửi một món quà. – Nhớ tặng quà.
stop + v-ing : ngừng làm gì
Ví dụ: Em bé ngừng khóc. – Đứa trẻ ngừng khóc.
dừng + to v: dừng lại để làm gì
Ví dụ: Cô ấy dừng lại để uống nước. – Cô dừng lại uống nước.
hối hận: hối hận vì đã làm gì
Ví dụ: Tôi rất tiếc đã không tiễn cô ấy ở sân bay. – Tôi rất tiếc đã không tiễn cô ấy ra sân bay.
Hối hận về v: Tôi xin lỗi
Thường được dùng khi thông báo hoặc nói xấu ai đó.
Ví dụ: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt kỳ thi. – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt bài kiểm tra.
try + v-ing: thử cái gì đó
Ví dụ: Tôi sẽ cố gắng ăn loại rau này. – Tôi muốn ăn thử loại rau này.
Xem Thêm: Nghị luận câu nói của M. Go-rơ-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến
try + to v: cố gắng làm gì đó
Ví dụ: Tôi sẽ cố gắng ăn loại rau này. – Tôi sẽ cố gắng ăn loại rau này.
Tiếp tục + v-ing
Ví dụ: Cô ấy tiếp tục học tiếng Pháp. – Cô ấy đang học tiếng Pháp và sẽ tiếp tục học tiếng Pháp.
tiếp tục + sang động từ
Ví dụ: Cô ấy tiếp tục học tiếng Pháp. – Cô ấy làm xong vài việc rồi chuyển sang học tiếng Pháp.
thoát + v-ing
Ví dụ: Họ nghỉ việc ở đây. – Họ nghỉ việc ở đây.
bỏ + động từ
Ví dụ: Họ nghỉ việc để làm việc ở đây. – Họ bỏ công việc ở nơi khác để đến đây làm việc.
Một số danh từ được theo sau bởi động danh từ
danh từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Có (một số) vấn đề
Câu hỏi
Cô ấy gặp một số khó khăn khi đọc khi không đeo kính.
Cô ấy khó đọc khi không đeo kính.
Khó khăn
Cảm ơn
Anh ấy leo núi rất khó.
Anh ấy gặp khó khăn khi leo núi.
Chúc bạn vui vẻ
Chúc bạn vui vẻ
Chúng tôi đã có khoảng thời gian chơi bóng rất vui vẻ.
Chúng tôi đã có khoảng thời gian chơi bóng rất vui vẻ.
Cảm ơn
Cảm ơn
Tom đã có một thời gian khó khăn để giải thích tình hình.
Tom không thể giải thích tình hình.
Chúc các bạn thư giãn
Đơn giản
Jenny rất dễ bán những chiếc bánh quy thơm ngon này.
Thật dễ dàng để Jenny bán những chiếc bánh quy thơm ngon.
khó khăn/rắc rối
Tôi đang gặp rắc rối
Linda đang gặp khó khăn khi tự dịch bức thư.
Linda đang gặp khó khăn khi tự dịch bức thư.
Chúc bạn vui vẻ
hạnh phúc
Anh ấy đã có một khoảng thời gian trượt tuyết tuyệt vời.
Anh ấy đã có một khoảng thời gian trượt tuyết tuyệt vời.
Không có khó khăn/sự cố
Không có khó khăn/sự cố
Anh ấy không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giảm giá tới London.
Anh ấy không gặp khó khăn gì khi tìm các chuyến bay giá rẻ đến London.
Chờ một chút
Hãy dành thời gian của bạn
Cô ấy luôn dành thời gian tập gym.
Cô ấy luôn dành thời gian tập gym.
lãng phí thời gian
lãng phí thời gian
Anh ấy luôn lãng phí thời gian của cô ấy để chơi trò chơi điện tử.
Anh ấy luôn lãng phí thời gian để chơi trò chơi điện tử.
Không hữu ích/xấu
Không có gì, không có gì
Thuyết phục anh ta cũng vô ích.
Thuyết phục anh ấy sẽ không giúp được gì.
Ngoài ra, có một số danh từ cần phải có giới từ theo sau như to, of, … rồi mới đến động danh từ.
danh từ
Ý nghĩa
Ví dụ
của
của
Việc anh ấy sợ đi máy bay khiến việc đi lại trở nên khó khăn.
Việc anh ấy sợ đi máy bay khiến việc đi lại trở nên khó khăn.
Kiến thức/Kỹ năng
Kiến thức/Kỹ năng
Kỹ năng leo núi của anh ấy đã giúp anh ấy trong cuộc thi.
Kỹ năng leo núi của anh ấy đã giúp cô ấy tham gia cuộc thi.
Tình yêu
Tình yêu
Cô ấy yêu ca hát từ khi còn nhỏ.
Cô ấy yêu ca hát từ khi còn nhỏ.
Trả lời
Phản hồi
Thật buồn cười là cách jame phản ứng sau khi giành được giải thưởng.
Phản ứng của James khi anh ấy giành được giải thưởng thật vui nhộn.
Xem Thêm: Top 12 Bài văn phân tích vẻ đẹp sông Hương trong “Ai đã đặt tên
Danh tiếng
Xem Thêm: Top 12 Bài văn phân tích vẻ đẹp sông Hương trong “Ai đã đặt tên
Danh tiếng
Anh ấy được biết đến với những buổi chụp hình.
Danh tiếng chụp ảnh của anh ấy được nhiều người biết đến.
Trách nhiệm
Trách nhiệm
Trách nhiệm hoàn thiện video là của cô ấy.
Nhiệm vụ hoàn thành video sẽ được giao cho cô ấy..
Vô nghĩa
Không có hiệu lực
Sở hữu một ngôi nhà chẳng ích gì nếu bạn chưa bao giờ sống trong đó.
Có nhà chẳng ích gì nếu bạn chưa từng ở đó.
Một số tính từ được theo sau bởi động danh từ
tính từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Đáng giá
Đáng làm
Thật đáng để cô ấy chờ đợi.
Thật đáng để chờ đợi cô ấy.
rất bận
Bận
Anh trai tôi đang bận hoàn thành báo cáo.
Anh trai tôi đang bận hoàn thành báo cáo.
Rất vui
Vinh dự
Tôi rất vui được gặp Peter hôm nay.
Thật vui khi được gặp Peter hôm nay.
Nghiện
Nghiện làm mọi thứ
san nghiện facebook.
san nghiện facebook.
Sợ/Sợ
Sợ làm
Anh ấy ngại phát biểu chỗ đông người.
Anh ấy sợ nói trước đám đông.
Mệt mỏi
Phải làm gì
Anh ấy cảm thấy mệt mỏi với công việc cũ.
Anh ấy mệt mỏi với công việc cũ của mình.
Lo lắng/lo lắng
Lo lắng
Người đi bộ lo lắng về việc không có đủ nước.
Những người leo núi lo lắng về việc không có đủ nước.
thất vọng
thất vọng
Tom thất vọng vì anh ấy được điểm 7 trong kỳ thi.
Tom thất vọng vì anh ấy được điểm 7 trong kỳ thi.
Nản lòng
Tôi đang ở trong một tâm trạng tồi tệ
Em gái tôi chán nản vì không nhận được việc làm.
Anh trai tôi chán nản vì không tìm được việc làm.
Phấn khích
Phấn khích
Du khách hào hứng khi đến Vịnh Hạ Long.
Du khách hào hứng khi đến Vịnh Hạ Long.
Quan tâm
Thích
Con tôi muốn trở thành giáo viên.
Các con tôi thích làm giáo viên.
nổi tiếng/nổi tiếng
nổi tiếng
Anh ấy nổi tiếng là người gây ra nhiều vấn đề lớn.
Anh ấy nổi tiếng là người gây ra nhiều vấn đề lớn.
Tự hào
Tự hào
Cô ấy tự hào về chiến thắng trong cuộc thi.
Cô ấy tự hào về chiến thắng trong cuộc thi.
Có trách nhiệm
Có trách nhiệm
Cô ấy phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại đã gây ra.
Cô ấy phải chịu trách nhiệm về việc gây ra thiệt hại.
Mệt mỏi
Mệt mỏi
Em gái tôi đi làm về mỗi đêm đều mệt mỏi.
Chị tôi đi làm về mỗi tối rất mệt.
Đó là tất cả những gì bạn cần biết về danh từ tiếng Anh để sử dụng chúng thành thạo và tránh nhầm lẫn với danh từ và động từ.
Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy nhiều khóa học tiếng Anh và kiến thức khác trên trang web của yola. Trung tâm anh ngữ yola là địa điểm học tiếng anh uy tín và đáng tin cậy với chương trình đào tạo được nghiên cứu bài bản, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế và cơ sở vật chất hiện đại. Bằng cách này, chúng tôi cam kết đạt được kết quả tốt nhất có thể và học viên thay đổi rõ rệt sau khi hoàn thành khóa học yola.
Nguồn: Cambridge
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục