Cờ vây tiếng anh là gì – Thuật ngữ cờ vây quốc tế

Cờ vây tiếng anh là gì

Cờ vây tiếng anh là gì

Các thuật ngữ English Go phổ biến. Đối với những người thích tham khảo các trò chơi của Go. Nhanh chóng lên cấp cho mình.

Bạn Đang Xem: Cờ vây tiếng anh là gì – Thuật ngữ cờ vây quốc tế

Trong bài viết hôm nay của danhcotuong.org. Hãy cùng English Go tìm hiểu về các thuật ngữ thông dụng nhé.

Cờ vây tiếng anh là gì?

Theo Bách khoa toàn thư mở: Tên “Cờ” trong tiếng Việt và tên igo trong tiếng Nhật đều bắt nguồn từ cờ vây ở Trung Quốc, tạm dịch là “trò chơi công thành”.

Xem Thêm: Bài thu hoạch về công tác cán bộ và liên hệ thực tế bản thân

Xem Thêm : Toán 7 trang 70 Tập 2 Cánh diều, Chân trời sáng tạo – VietJack.com

Trong tiếng Anh, người ta dùng “go” để chỉ việc đi, từ này được mượn trực tiếp từ “igo” trong tiếng Nhật.

|Xem: Cờ vây Trung Quốc – Khởi nguồn giấc mơ thần tiên

Để phân biệt từ “go” trong tiếng Anh với “to go” – một động từ tiếng Anh thông dụng, tên trò chơi thường được viết hoa. Hoặc đọc nó là “goe” trong trường hợp của nhà tài trợ nền tảng.

Các thuật ngữ tiếng Anh

Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Cảm nghĩ về bài thơ Sông núi nước Nam (7 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 7 hay nhất

Tìm hiểu các thuật ngữ cờ vây tiếng Anh để giúp người chơi hiểu và tự tin sử dụng phần mềm cờ vây tiếng Anh:

Điều khoản người chơi, giai đoạn trò chơi

Xem Thêm : Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất)

Một số thuật ngữ Cờ vây tiếng Anh về quân cờ, giai đoạn của trò chơi. và những điểm chung như:

  • aji: Quân bị chết hoặc bị đặt sai vị trí. Người chơi có thể lưu lại để chờ lần khai thác tiếp theo.
  • độ dày (bên ngoài/dày): Khối loe ra các cạnh hoặc tâm.
  • joseki (quyết định): Thứ tự các nước đi trong khu vực góc của bàn cờ. Cả hai đều có lợi cho thế cờ của đôi bên.
  • khai mạc (khai mạc): giai đoạn mở màn của trò chơi
  • trận giữa (trò giữa): Giai đoạn giữa của việc thiết lập thế trận.
  • kifu (quang phổ): thời gian trò chơi
  • Tianyuan (Tianyuan): tâm bàn cờ
  • komi (mượn từ tiếng Nhật): điểm phụ trong quá trình tiếp đất. Vì quân đen có lợi thế đi nước đầu tiên nên quân trắng thường có điểm cộng là 6,5.
  • 3-4 điểm (phần)
  • sanrensei (Tam giác): Mở, 3 sao đặt cạnh nhau. Thường nằm trên một đường thẳng.
  • sansan (Tam giác): Vị trí phạt góc 3-3. Đây là vị trí then chốt khi muốn chiếm đất ở ngõ ngách.
  • thuật ngữ về điện thoại di động

    Từ vựng Cờ vây tiếng Anh về nước đi và vị trí trong trò chơi. Thường được sử dụng nhất là:

    • đi (lùi): Một hành động hoặc một loạt hành động di chuyển một quân cờ trên một khu vực của bàn cờ. Sau khi kết thúc, đối thủ có thể có quyền di chuyển đến các khu vực khác.
    • haengma (kr): Một loạt hành động di chuyển quân đến vị trí trung tâm.
    • hane (phá): Hành động cắt quân hoặc mảng quân của đối thủ theo đường chéo đối phương bằng một quân của mình.
    • Kẹp (clamp): Nước đi ngăn đối phương mở ranh giới
    • Cưỡng chế: Nếu đối phương không muốn chịu tổn thất nặng nề, hãy buộc đối phương phản ứng ngay lập tức
    • Cắt (Cut): Cắt đường kẻ địch.
    • ko (chộp lấy): Tranh giành miếng bị “ăn”.
    • Di chuyển theo đường chéo: Di chuyển theo đường chéo với các quân bạn đã có.
    • double hane (hai lần): Sử dụng hai hành động liên tiếp.
    • peep (điểm): Một động tác được sử dụng khi đối thủ chém. Buộc đối phương nối lại điểm cắt.
    • sente (nâng cao): Một nước đi hoặc một loạt nước đi trong một khu vực của bàn cờ. Nhưng khi làm xong, tôi có quyền chuyển sang vùng khác.
    • tenuki (lối ra đầu tiên): Việc di chuyển khu vực này không liên quan gì đến diện tích đất hai bên vừa tranh chấp.
    • tobi (nhảy): Để nhảy một quân về phía giữa bàn cờ.
    • xâm lược hoặc uchikomi (imping): Hành động “nhảy dù” vào khu vực bị ảnh hưởng bởi đối thủ.
    • Các thuật ngữ kỹ thuật khác

      Xem Thêm: Khí CO – cacbon monoxit là gì? Tác hại của khí CO

      Một số thuật ngữ đi khác. Trong quá trình tham gia các cuộc thi và cuộc thi quốc tế, bạn có thể bắt gặp. Như:

      • chơi giới hạn: Di chuyển đến giữa quân địch. Khối di chuyển về phía trung tâm của mảnh.
      • Hình bánh bao (hình ngu ngốc): Cần tránh các hình xấu trong trò chơi.
      • Lưới (khóa/chiêng): Một kỹ thuật chặn quân địch. Đừng để kẻ thù bỏ chạy.
      • ném vào (ném): Hy sinh một con tốt cho đối phương.
      • Điểm sao: Điểm được đánh dấu trên bàn cờ vây 19×19. Giúp người chơi định vị bàn cờ dễ dàng hơn. Tổng cộng 9 điểm.
      • Shoulder bump: Di chuyển theo đường chéo lên trên, đè lên quân của kẻ thù.
      • seki (sống thử): bị bao vây bởi hai đội quân. Nhưng để bảo toàn binh lực thì không ai được tấn công trước. Vì nếu bạn hành động trước, nguy cơ quân của bạn bị tiêu diệt sẽ cao hơn.
      • Cuộc đua bắt quân (cuộc đua gas): Hai đội quân bao vây nhau và phải bắt quân của đối phương để bảo toàn quân của mình.
      • bậc thang (quân chính): kỹ thuật lấy quân theo hình cầu thang
      • tewari: Phương pháp phân tích hiệu suất của máy biến áp bằng cách thay đổi trình tự di chuyển.
      • Kết luận

        english go Thuật ngữ phức tạp và khó nhớ đối với người mới bắt đầu. Một số thuật ngữ không có từ tiếng Anh và người ta sử dụng những từ mượn trực tiếp từ tiếng Nhật. Tuy nhiên, khi áp dụng những thuật ngữ này vào trò chơi, dựa trên nghiên cứu thực tế. Nó sẽ dễ dàng hơn cho bạn để ghi nhớ.

        Bản chất của cờ vây quốc tế cũng là cờ vây. Do đó, khi chơi cờ vây, người chơi cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của trò chơi ban đầu. Biết các thuật ngữ Cờ vây trong tiếng Anh sẽ giúp bạn học và thi đấu quốc tế dễ dàng hơn.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *