Tìm hiểu một số dạng/trường hợp đặc biệt của câu bị động (câu bị động) và cách sử dụng câu bị động trong giao tiếp, nói, viết.
Bạn Đang Xem: Các dạng đặc biệt của Passive Voice (Câu bị động) trong tiếng Anh
1. Câu bị động có 2 tân ngữ
Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (người và vật), ở dạng: “v + someone + something”.
Đặc biệt, những câu này có thể được chuyển sang thể bị động theo hai cách khác nhau, bằng cách đặt tân ngữ ở đầu câu làm chủ ngữ.
Ví dụ:
2. Câu bị động với v + v-ing
Dạng chủ động: v + someone + v-ing⟶ Dạng bị động: v +somebody/something + being + v(p2)
Các động từ có thể áp dụng:Yêu, thích, không thích, tận hưởng, tưởng tượng, ghét, tưởng tượng, thừa nhận, liên quan, từ chối, tránh, hối tiếc, tâm trí… v.v
Tôi không phiền bạn mở cửa sổ. (Tôi không phiền khi bạn mở cửa sổ) ⟶ Tôi không phiền cửa sổ đang được mở.
3. Câu bị động với động từ chỉ cảm xúc
Sử dụng động từ nhận thức, chẳng hạn như nhìn, thấy, để ý, nghe, nhìn…
Xem Thêm: Tên đệm là gì?
Dạng chủ động: s + v + someone + v-ing/to v-inf⟶ Dạng bị động: s + to be + v(p2 ) + v-ing/to v-inf
Ví dụ:
Cô ấy được nhìn thấy chạy ra khỏi nhà. (Người ta nhìn thấy cô ấy đang bỏ chạy.) ⟶ Người ta thấy cô ấy chạy ra khỏi nhà.
Xem Thêm : Soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp
Tôi nhận thấy rằng họ đến và đi chỉ sau 10 phút. (Tôi nhận thấy họ đến và đi trong vòng 10 phút) ⟶ Họ được chú ý đến và đi
chỉ trong vòng 10 phút
4. Câu bị động “đôi”
mọi người/họ + nghĩ/nói/giả sử/tin tưởng/cân nhắc/báo cáo…..+ điều đó + mệnh đề⟶ it+ to be + nghĩ/nói/ cho là/tin tưởng/cân nhắc/ that + mệnh đề⟶ it+ to be + think/said/ cho là/tin tưởng/cân nhắc/ báo cáo…+ that + mệnh đề or⟶ s + to be + think/ said/ cho là … + to + v-inf
Ví dụ:
Nhiều người nói rằng anh ấy là một giáo viên giỏi. (Nhiều người nói rằng anh ấy là một giáo viên giỏi) ⟶Đã nói rằng anh ấy là một giáo viên tốt. ⟶Ông được cho là là một giáo viên giỏi.
5. bị động mệnh lệnh
Một người chịu trách nhiệm + v-inf⟶ s + to be + shall to+v inf
Hôm nay bạn có trách nhiệm dọn dẹp nhà cửa. (Nhiệm vụ của bạn là dọn dẹp nhà cửa hôm nay) ⟶ Bạn nên dọn dẹp nhà cửa hôm nay.
Cần thiết + v-inf⟶ s + nên/phải + là +p2
Cần phải trình bày vấn đề này trong cuộc họp tiếp theo. (Điều rất quan trọng là đặt câu hỏi này trong cuộc họp tiếp theo) ⟶ Câu hỏi nên hỏi trong cuộc họp tiếp theo
mệnh lệnh trang trọng⟶ s + should/ must + be + p2
Bật Vui lòng bật đèn lên! ⟶ Nên bật.
6. Câu bị động với cấu trúc “yêu cầu ai đó làm gì”
s + have + someone + v ⟶ s + have + something + p2s + get + someone + to-v ⟶ s + get + something + p2
Xem Thêm : Truyện Ngụ Ngôn: Lừa và Ngựa – Kho tàng danh ngôn
Tôi để cha tôi sửa chiếc xe đạp của tôi. (Tôi nhờ bố sửa xe đạp) ⟶ Tôi nhờ bố sửa xe đạp.
tôi nhờ bạn tôi cắt tóc cho tôi (tôi nhờ bạn cắt tóc cho tôi)⟶ tôi cắt tóc bạn tôi.
7. Câu bị động với make/let
s + make + sb + v-inf ⟶ s +be+ made + to + v-infs + let + sb + v-inf ⟶ Hãy để +sb/st+ là p2 hoặc cho phép v-inf
Họ để tôi tự làm tất cả việc nhà. (Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình) ⟶ Tôi buộc phải làm tất cả việc nhà.
Xem Thêm: Concept là gì? Ý nghĩa của từ Concept trong từng lĩnh vực cụ thể
Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi tự lái xe. (Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi lái xe) ⟶ Tôi tôi chưa bao giờ để tôi tự lái xe ⟶ Tôi tôi chưa bao giờ được phép lái xe Tự lái xe.
8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
s + đề xuất/yêu cầu/yêu cầu/… + that + mệnh đề (s + (nên) + v -inf + o)⟶it + to be + p2 (7 động từ) + that + something + to be + p2
Các động từ có thể áp dụng: đề xuất/yêu cầu/yêu cầu/đặt hàng/nhu cầu/khẳng định/đề nghị
Cha mẹ khuyên rằng trẻ em (nên) làm bài kiểm tra sớm. (Cha mẹ khuyên con nên đi thi sớm hơn) ⟶ Đề xuất Đi thi nên sớm hơn ⟶ Ai đó đề nghị Strong> Thi sớm.
9. Câu bị động có chủ ngữ giả nó
it + to be + adj + for someone + to v + to do something⟶ it + to be + adj + for something+ to done .
Chúng tôi khó có thể ra mắt sản phẩm mới vào thứ Hai tới. (Ra mắt sản phẩm mới vào thứ Hai tới là một thách thức đối với chúng tôi) ⟶Thật là một thách thức khi ra mắt sản phẩm mới vào thứ Hai tới.
Tạm thời
Trên đây là một số dạng câu bị động đặc biệt và những lưu ý trong tiếng Anh khi bị động chuyển thành bị động. Qua bài viết trên, hi vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh để đạt được nhiều mục đích khác nhau và tránh mắc phải những lỗi sai không mong muốn.
Làm bài kiểm tra tại đây để xác định trình độ của bạn.
Tham khảo khóa học sinh viên năm nhất để nắm chắc kiến thức ngữ pháp về câu bị động, cũng như 20 chủ đề ngữ pháp, đặc biệt dành cho IELTS và tiếng Anh tổng quát.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục