Có thể bạn quan tâm
- Tập xác định của hàm số mũ, lũy thừa, logarit cực đơn giản
- Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận khổ 2 bài Nói với con của Y Phương Dàn ý & 8 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất
- Hướng dẫn chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán
- Nghệ sĩ Lê Huỳnh tuổi U60: Lấy vợ kém 29 tuổi, ở chung cư bình dân nhưng ngập tiếng cười
- Công thức Anhxtanh – Gia sư Tâm Tài Đức
Còn bảng chữ cái tiếng Đức thì sao? Có một cái gì đó đặc biệt về bảng chữ cái tiếng Đức. Làm thế nào để ghép vần và phát âm đúng? Đọc bài viết của tôi dưới đây để tìm hiểu.
Bạn Đang Xem: Bảng chữ cái và cách phát âm trong tiếng Đức
Để phát âm chuẩn một từ, trước hết hãy chú ý đến cách phát âm của các chữ cái tiếng Đức.
Bảng chữ cái tiếng Đức:
Bức thư được hiểu như sau:
a: Phát âm hoàn toàn giống chữ a trong tiếng Việt
b: Phiên âm là [be:], phát âm gần giống bê trong tiếng Việt
c: phiên âm là [tse:], không phát âm là cê. Để phát âm chính xác chữ cái này, hãy phát âm nhanh t và s, tiếp theo là ê.
d: Phiên âm [de:], phát âm là dé.
e: phiên âm [e:], đọc là ê.
f: phiên âm [ɛf], phát âm gần giống như nhấn. Tuy nhiên, để phát âm chuẩn âm này, bạn phải cắn môi dưới bằng răng trên và thở ra.
g: Phiên âm [ge:], cách phát âm chữ g ở đây gần giống với âm gh trong tiếng Việt. Bức thư này được phát âm tương tự như từ ghetto.
h: phiên âm [ha:], đọc là ha.
i: Chú âm [i], phát âm giống chữ i dài.
j: Phiên âm [jɔt], phát âm gần giống từ giot tiếng Việt. Tuy nhiên bạn phải nghiến răng mở âm t để lấy âm t ở cuối.
k: phiên âm là [ka:], đọc là ka. Chữ k phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên chữ k trong tiếng Đức là âm cổ họng, tức là âm hơi thở.
l: Phiên âm là [ɛl], đọc gần giống như el. Khi phát âm chữ l, đầu lưỡi phải cong để chạm vào răng hàm trên.
m: Phiên âm [ɛm], tương tự như em. Để đọc được chữ cái này, bạn nên khép môi lại khi phát âm nó.
n: Phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ cái tiếng Việt
o: phiên âm [o:], đọc là o
p: phiên âm [pe:], phát âm là pe. Tuy nhiên, đây là một gần như giai điệu. Bạn phải mím môi lại và phát ra âm p. Đặt một tờ giấy trắng trước mặt bạn. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng di chuyển.
q: phiên âm [ku:], phát âm là ku.
r: Phiên âm [ɛʁ], giống r tiếng Việt. Để phát âm chuẩn, hãy tưởng tượng bạn đang súc miệng, nhớ cuộn lưỡi và rung cổ họng.
s: Phiên âm [ɛs], cách phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt.
t: phiên âm [te:], gần giống chữ t trong tiếng Việt. Nhưng, để đọc được chữ, bạn phải nghiến răng và phát ra âm thanh lớn.
Xem Thêm: Những nguyên tắc học tập hiệu quả cho học sinh THCS
u: phiên âm [u:], đọc là u.
v: phiên âm [faʊ], đọc là fao.
w: Phiên âm [veː], phát âm là v.
x: phiên âm [ɪks], đọc là íksò
y: Phiên âm [‘ʏpsilɔn], phát âm là Úsilon
z: Phiên âm là [t͡sɛt], tiếng Việt nghe giống như sét, tuy nhiên, t và s phải được phát âm rất nhanh, nghĩa là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm chữ t cuối cùng nữa nhé.
Ngoài ra, chúng ta có 4 chữ cái tiếng Đức đặc biệt:
Xem Thêm : Ý nghĩa nhan đề của một số tác phẩm văn học hiện đại trong
Ä: Chữ cái này có âm e dài. Để phát âm đúng chữ cái này, bạn hãy nói âm ê, sau đó mở to miệng và phát âm chữ cái e.
Ö: Nhiều bạn phát âm từ này là uê. Điều đó không đúng. Đọc e đầu tiên. Tại thời điểm này, bạn có thể thấy nơi đầu lưỡi của bạn nằm ngay dưới răng của bạn. Hãy giữ nguyên tư thế đó và phát âm âm tiết. Nhớ tròn môi.
Ü: Tương tự như trên, nhiều bạn đọc thư này là uy. Không phải vậy đâu. Nói i trước, sau đó giữ nguyên các phần, sau đó phát âm u nhanh chóng. Môi của giọng nói này vẫn phải tròn!
ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], phát âm là es-tsét.
Nguyên âm ngắn và dài:
a- laute
Khi âm a dài [a:]:
- Nó đứng trước h:sahne, hahn..
- Đó là một âm tiết mở: hase, abend, …
- double aa: lương, paar
- Xảy ra trước một nguyên âm đôi hoặc ck: jacke, wann, tasse ..
- Xảy ra trước âm tiết kết thúc: lampe, apfel,
- Nó đứng trước h: sehen, ehe ..
- Xuất hiện trước một phụ âm: weg, reden, …
- double e: tee, see,…
- Xuất hiện trước các phụ âm kép: betten, retten…
- Xảy ra trước một nguyên âm đôi hoặc ck: bäcker, kämmen.
- Nó đứng trước h: nähen, wählen …
- Đó là âm tiết mở: kino, igel, ..
- ie hoặc ieh cũng được phát âm như [i:]: sieben, miete,
- Nó đứng trước h: ihnen, ihr, …
- Xảy ra trước một nguyên âm đôi hoặc hai phụ âm: bitte, immer, dick, …
- Trước một phụ âm hoặc một âm tiết mở: wo, ofen, not, brot…
- Trước h: belohnen, wohnung…
- double o: sở thú, khởi động…
- Trước phụ âm đôi: zoll, voll …
- là một âm tiết đóng hoặc o trước hai phụ âm: oft, wort, …
- Trước h: uh, uh,
- là âm tiết mở hoặc đứng trước ch hoặc phụ âm: tuch, rufen, ruf, ..
- 2 phụ âm đầu hoặc âm tiết đóng: unten, gruppe, suppe…
- Đó là một nguyên âm mở: hören, lösen, löwe …
- Trước h: höhle, möhre…
- Xảy ra trước các nguyên âm đôi: löffel, können, …
- Xảy ra trước một nguyên âm hoặc h: tür, kühl, bemühung…
- Y trước một phụ âm được phát âm là [y:]: type, Phys …
- Đó là một âm tiết mở: hüte, üben …
- y trước 2 phụ âm: gymnasium, gymnastik…
- Xảy ra trước ck hoặc 2 phụ âm: glücklich, ausfüllen…
- ch trong tiếng Việt sau a, u, o, au được phát âm là [x] như kh.
- ch được phát âm là [ç] theo sau là ch nhẹ: e, i, ä, ö, ü, l, y, eu, äu, m, n.
- ch được phát âm là [ç] và một số từ:
- ch được phát âm là [k] với một số từ bên dưới
- ch được phát âm là [ʃ] với các từ mượn tiếng Pháp
- ch đọc k trước s.
- b sẽ được đọc là p ở cuối từ
- D cuối cùng sẽ được đọc là t
- V cuối đọc là f
- s ở đầu đọc gần giống dzó, ở cuối có chữ s. Để đóng s cuối cùng, hãy nghiến chặt răng và dùng lực nhẹ hơn để nhìn một chút qua khe hở.
- Chữ g ở cuối đọc giống như k.
- ng được phát âm là ng trong tiếng Việt, và chúng ta phát âm nó mà không tách nó ra. Ví dụ, thay vì nói spring-gen, chúng ta sẽ nói spring-en cho động từ springen. Âm thanh g ở đây không bị biến dạng.
- nk được phát âm là ng-k, lúc này ta tách n và k ra khỏi nhau và k câm ở cuối.
- qu sẽ được phát âm là [kw], có thể có nghĩa là kv tiếng Việt của tôi. Ví dụ, từ bequem không được phát âm là con bê mà là bekvem.
- Thông thường, v được phát âm là [f] ở đầu một từ.
- w sẽ được phiên âm là [v]
- Các cặp phụ âm chs, ks và gs và một phụ âm x sẽ được phiên âm là [ks]
- h ở đầu sẽ được phát âm. Tuy nhiên, nó trở thành âm câm khi được theo sau bởi một nguyên âm dài.
- z sẽ được phát âm là [ts]. Bạn nghiến răng, phát âm t và thở ra thật dài qua khoảng trống để phát âm đúng. Nghe gần giống như giọng nói của người Việt Nam.
Khi âm a được phát âm ngắn [a]:
Âm tiết mở: Một âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm (a, o, u, i, e). Âm tiết đóng: Nó kết thúc bằng một phụ âm và âm tiết đóng trong lampe là m.
e-Lauter
e dài được phát âm là [e:] như ê khi:
E ngắn [ɛ] được phát âm trong các trường hợp sau, chẳng hạn như e:
Chữ e ở cuối từ thường được đọc là ờ trong tiếng Việt: suppe, tasse, sahne
Ä – Lauter:
Khi được phát âm là [ɛ] như e:
Phát âm [ɛ:] như ê khi:
Tôi – Lauter:
Khi phát âm dài [i:]:
Khi được phát âm là [i] ngắn:
Khen ngợi
Phát âm [o:] như ô:
Phát âm [ɔ] như o:
Bạn – Lauter:
Xem Thêm: Tuổi Mậu Thìn 1988 Năm 2022 Hợp Màu Gì?
Khi được phát âm dài như [u:]:
Phát âm ngắn [ʊ] khi:
Ö – Lauter:
Khi được phát âm là [ø:]:
Phát âm ngắn [œː] khi:
Ü-laut
Khi được phát âm dài [y:]:
Khi phát âm [y] ngắn:
Nguyên âm đôi
Các cặp nguyên âm sau đây được phát âm là [ai] – ai trong tiếng Việt:
Tôi, tôi, tôi, tôi, tôi
Ví dụ: meinen, mais, meyer, bayern…
Các cặp nguyên âm sau đây được phát âm là [au] – au trong tiếng Việt:
Được rồi
Ví dụ: kakao, haus, blau,…
Các cặp nguyên âm sau được phát âm là [ɔy] – oi trong tiếng Việt:
EU, Châu Âu
Ví dụ: heute, häuser, …
cách phát âm ch
Xem Thêm : Sơ đồ tư duy Sang thu – Hữu Thỉnh
Ví dụ: doch, nach, buch…
Ví dụ: ich, echt, gleichfalls…
VD: sứ, hóa chất, thiết bị y tế…
Ví dụ: Hỗn loạn, Nhân vật, Chúa Kitô, Dàn hợp xướng…
Ví dụ: cơ hội, đầu bếp, champignon, rượu sâm panh, nhánh, …
Ví dụ: sechs, fuchs,…
Cách phát âm của sch, st, sp:
sch được phát âm là [ʃ]. Để phát âm, chúng ta chu môi lại như khi hôn và đẩy ra, âm gần giống chữ x trong tiếng Việt.
Ví dụ: schule, fleisch, schön…
Xem Thêm: “Mai cốt cách, tuyết tinh thần . . .” đến “. . . Tường đông ong bướm đi
Từ sp [ʃp] phát âm như trên, chỉ cần thêm p ở trên là đọc đúng.
Ví dụ: thể thao, vui chơi, mùa xuân…
st được phát âm là [ʃt], bạn cũng tròn môi, sau đó nghiến răng và phát âm thành t.
Ví dụ: stadt, stehlen, stellen, …
Cách phát âm phụ âm
Ví dụ: staub, lob, …
Ví dụ: fahrrad, abend, …
Ví dụ: aktiv, dativ, genitiv…
Chữ
Ví dụ: sonne, haus,…
Ví dụ: tag, weg, krieg…
Ví dụ: schminken, trinken, geschenk, …
Ví dụ: vater, versehen, vieh.
Tuy nhiên, trong từ mượn, v sẽ được đọc là [v]
Ví dụ: bình, visum…
Ví dụ, wohnen, whnung, wer…
Ví dụ: liên kết, văn bản, wachsen…
Ví dụ, động từ sehen không được phát âm là se-hen mà là se-en. Vì e là một nguyên âm dài.
Ví dụ zeigen, ziehen…
Đây là quy tắc phát âm của tiếng Đức, chúng ta thử phát âm một số từ đơn giản nhé:
wohnen: Đọc là vô ích. Nguyên âm o ở đây đứng trước h nên được phát âm là dài và w sẽ được phát âm là v.
Zeigen: Phát âm là Cai Jiang. Ai là cách phát âm nguyên âm thành ei. Phụ âm g ở đây bắt đầu bằng một nguyên âm và được phát âm là g.
Ghép cách phát âm tiếng Đức dễ dàng như thế nào? Nó gần giống như tôi đọc những gì tôi đã viết.
Như vậy, các bạn vừa cùng mình ôn lại cách phát âm các chữ cái và cách phát âm chuẩn trong tiếng Đức. Cách phát âm nguyên âm dài hay ngắn rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến nghĩa của từ, vì vậy hãy nhớ các quy tắc!
>>Xem thêm:Ngữ pháp tiếng Đức cơ bản
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục