Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 127 128 sgk Hóa Học 10

Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 127 128 sgk Hóa Học 10

Bài 4 trang 127 sgk hóa 10

Bài 29 Oxi-Ozon SGK Hóa Học 10 Hướng dẫn giải bài 1 Bài đọc 2 3 4 5 6 trang 127 128 SGK Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ lý thuyết và bài tập với công thức, phương trình hóa học, câu hỏi…được đưa vào SGK giúp học sinh học tốt Hóa học 10 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Bạn Đang Xem: Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 127 128 sgk Hóa Học 10

Lý thuyết

a – Oxy

i – vị trí và cấu trúc

– zo = 8.config e: 1s22s22p4

⇒ Nhóm truyền oxi thuộc chu kỳ 2

– Ở điều kiện thường, phân tử oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực.

– ctct của oxi: o = o

ii – Thuộc tính vật lý

– là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nặng hơn không khí.

iii – Tính chất hóa học

– Nguyên tử o có 6 electron ở lớp ngoài cùng nên khi tham gia phản ứng hóa học thường có xu hướng nhận 2 electron.

⇒ Oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tham gia phản ứng hóa học.

1.Có sẵn cho hầu hết các kim loại (ngoại trừ vàng, bạc và bạch kim)

2mg + o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) 2mgo

3fe + 2o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) fe3o4

2.Phản ứng trực tiếp với phi kim (trừ halogen)

s + o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) so2

n2 + o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) 2 không

3.Thích hợp để khử các hợp chất

2so2 + o2 \(\overset{{{\text{v}}_{2}}{{\text{o}}_{5}}\text{,}\, \,\text{45}{{\text{0}}^{o}}c-{{500}^{o}}c}{\leftrightarrows}\) 2so3

4fes2 + 11o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) 2fe2o3 + 8so2

ch4 + 2o2 \(\xrightarrow{t{}^{o}}\) co2 + 2h2o

iv – Ứng dụng

– Oxy duy trì sự sống và lửa

– Dùng trong y tế, công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn kim loại,….

v – điều biến

1.Trong phòng thí nghiệm

Phân hủy các hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như kmno4, kclo3,…

Ví dụ: 2kmno4 → k2mno4 + mno2 + o2

2.Ngành

– Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

– Điện phân nước.

b – Ôzôn

Xem Thêm: Soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Ngắn nhất Soạn văn 6

Ozone là một dạng thù hình của oxy.

i – Thuộc tính vật lý

Khí Ozone có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, ​​hóa lỏng ở nhiệt độ -112 độ C. Khí ozon tan trong nước nhiều hơn oxi (khoảng 25 lần)

ii – Tính chất hóa học

Ozon là chất oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn cả oxi. ⇒ Oxi phản ứng với chất nào thì ozon cũng phản ứng với chất đó nhưng ở mức độ lớn hơn.

Ozone có thể phản ứng nhưng oxy thì không

– Ozone có thể oxy hóa bạc ở nhiệt độ phòng trong khi oxy không thể:

2ag + o3 \(\to \) ag2o + o2

2ag + o2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) : không có phản hồi

– Ozone có thể oxy hóa dung dịch ki, nhưng oxy thì không:

Xem Thêm : Soạn bài Hành động nói | Soạn văn 8 hay nhất

o3 + 2ki + h2o \(\to \) i2 + 2koh + o2

o2 + 2ki + h2o: không có phản hồi

iii – Ôzôn trong tự nhiên

– Do quá trình oxy hóa một số chất hữu cơ mà trong khí quyển hình thành nên các phóng điện (sét đánh,…)

– Ozone tập trung trong khí quyển. Tầng ozon hấp thụ tia cực tím ở tầng trên của khí quyển, bảo vệ con người và

Sự sống trên Trái đất.

iv – Ứng dụng

– Tinh bột đã tẩy trắng, dầu ăn

– Trị sâu răng và khử trùng nước sinh hoạt.

Bài tập

Sau đây là tài liệu hướng dẫn giải bài tập 1 2 3 4 5 6 trang 127 128 SGK Hóa 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chi tiết các bài tập có thể xem bên dưới:

1. Giải bài tập Hóa học 10 trang 127 Bài 1

Nối cấu hình electron với đúng nguyên tử:

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

Chúng tôi kết hợp những điều sau:

2. Giải bài tập Hóa học 10 trang 127 bài 2

Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. h2s. b.o2.

al2s3 d.so 2.

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

o2 có liên kết cộng hóa trị không cực.

⇒ Trả lời: b.

3. Giải bài tập Hóa học 10 trang 127 Bài 3

Hãy dẫn chứng các phản ứng hóa học để chứng minh rằng:

a) Cả oxi và ozon đều là chất oxi hóa.

b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

a) Cả oxy và ozon đều là chất oxy hóa.

– Phản ứng với kim loại, oxi phản ứng với hầu hết các kim loại trừ pt,au,ag…ozon phản ứng với hầu hết các kim loại trừ au và pt:

3fe + 2o2 \(\overset{t^{o}high}{\rightarrow}\) fe3o4

2ag + o3 → ag2o + o2

– Tác dụng với phi kim:

4p + 5o2 → 2p2o5

2c + 2o3 → 2co2 + o2

– Áp dụng cho nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ:

c2h5oh + 3o2 → 2co2 + 3h2o

2h2s + 3o2 → 2so2 + 2h2o

b) Ozon là chất oxi hóa mạnh hơn oxi.

– Oxy không tác dụng với bạc, nhưng ozon thì có:

2ag + o3 → ag2o + o2

– o2 không oxi hóa được i- nhưng o3 oxi hóa được thành i2:

2ki + o3 + h2o → i2 + 2koh + o2

Giải thích:

-Khi tham gia phản ứng thế, nguyên tử o dễ dàng nhận thêm 2 electron. Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3,5), chỉ đứng sau flo (4). Vì vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động rất mạnh, có tính oxi hóa mạnh.

– So với phân tử o2, phân tử o3 kém bền hơn, dễ bị phân hủy.

o3 → o2 + o ; 2o → o2

Xem Thêm : Hình ảnh Anime không màu đẹp nhất

Oxy nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxy phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxy.

4. Giải bài tập Hóa học 10 trang 127 Bài 4

Hãy trình bày cách sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm vào công nghiệp và ngược lại?

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

– Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy các hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như \(kmno_4\), \(kclo_3\ ),…

2kclo3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) 2kcl + 3o2

2kmno4 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) k2mno2 + mno2 + o2

– Các phương pháp sản xuất oxy công nghiệp:

+ Từ không khí: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Không khí, khí \(co_2\) sau khi đã loại bỏ hết hơi nước thì hóa lỏng và làm lạnh ở áp suất 200atm. Chưng cất một phần không khí lỏng để tạo ra oxy lỏng. Oxy lỏng được vận chuyển trong bình thép có thể tích 100 lít ở áp suất 150 atm.

+ từ nước: điện phân nước trong h2so4 hay naoh:

2h2o \(\xrightarrow{{dien\,phan}}\) 2h2 + o2

Xem Thêm: Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả đặc điểm và tính năng của

Người ta không áp dụng phương pháp trong phòng thí nghiệm vào công nghiệp và ngược lại, vì trong phòng thí nghiệm chỉ cần điều chế một lượng nhỏ oxi, còn trong công nghiệp thì cần một lượng lớn oxi và rẻ.

5. Hoàn thành bài 5 trang 128 bài 10

Hãy cho biết ứng dụng của khí oxi và khí ozon.

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

– Ứng dụng của oxi:

+ Ôxi cần thiết cho quá trình hô hấp, có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.

+ Oxy phục vụ nhu cầu công nghiệp: hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại…

– Ứng dụng của Ozon:

+ Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật dụng khác,…

+ Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước sinh hoạt.

+ Trong y học, ozon được dùng để điều trị bệnh sâu răng.

6. Hoàn thành bài 6 trang 128 bài 10

Hỗn hợp oxi và ozon. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hoàn toàn thu được một khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.

(Phương trình hóa học là 2o3 → 3o2)

a) Giải thích sự tăng thể tích của hỗn hợp khí.

b) Xác định thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.

(biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Xem Thêm: Đề 3 – Đề thi thử THPTQG môn Văn

Giải pháp:

a) Gọi x, y là số mol của o3 và o2 trong hỗn hợp

2o3 \( \to\) 3o2

Trước phản ứng:

Hỗn hợp = x + y (mol)

Sau phản ứng:

Hỗn hợp = \(x + \dfrac{3}{2}y\,\,\,(mol)\)

Số mol khí tăng:

tăng = \((x + \dfrac{3}{2}y) – (x + y) = 0,5y\,\,(mol)\)

b) Ta có: 0,5y tương ứng với 2% nên y tương ứng với 4%

Vậy o3 chiếm 4%, o2 chiếm 96%

Trước:

  • Bài 28. Bài tập số 3. Brom và Iot Hóa học 10
  • Tiếp theo:

    • Đáp án 1 2 3 4 5 trang 132 sgk hóa học 10
    • Xem thêm:

      • Học tốt toán 10
      • Học Vật Lý 10
      • Học Hóa 10
      • Học Sinh 10
      • Học tốt ngữ văn 10
      • Tìm hiểu Lịch sử 10
      • Học tốt Địa lý 10
      • Học giỏi tiếng Anh trong 10 năm
      • Học Tiếng Anh 10 (Sách dành cho học sinh)
      • Học Tin học 10
      • Học tốt gdcd 10
      • Trên đây là tài liệu hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 127 128 SGK Hóa học 10 ngắn gọn và dễ hiểu. Chúc các bạn học tốt môn hóa lớp 10!

        “Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục