Có thể bạn quan tâm
[31 Ôn tập Hóa học 9] Giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 101 SGK Hóa học 9: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bạn Đang Xem: Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7 trang 101 Hóa học 9: Sơ lược về bảng tuần
Bài 1: Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7, 12, 16.
Hướng dẫn:
poster 2: Biết rằng x có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. Suy ra vị trí của x trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó.
Lời giải-Số thứ tự của nguyên tố là Chu kì 3, Nhóm i, Chu kì 11 của Bảng tuần hoàn các nguyên tố (Ô 11)-Tên nguyên tố là: natri; kí hiệu hoá học: n; khối lượng nguyên tử: 23.
Poster 3: Các nguyên tố nhóm i đều là kim loại mạnh tương tự natri: phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro, phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với các kim loại phi kim khác. kim loại để tạo thành muối Lớp… Viết phương trình hóa học minh họa khi sử dụng kali.
Giải: Các nguyên tố nhóm Ia chỉ có hóa trị i trong hợp chất và tính chất hóa học tương tự natri.
2k + 2h20 -> 2koh + h2
4k + o2 -tº→ 2k2o
2k + cl2 -tº→ 2kcl
Hóa học Bài 9: Các nguyên tố nhóm vii là phi kim (trừ at) hoạt động mạnh như clo: phản ứng với hầu hết các kim loại tạo muối và với hiđro tạo thành hợp chất khí. Viết phương trình hóa học minh họa khi dùng nước brom.
Xem Thêm: Toán lớp 6 Bài 11 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Trả lời: Nhóm thông qua các nguyên tố tương tự về mặt hóa học với clo.
br2 + 2k -tº→ 2kbr
3br2 + 2fe -tº→ 2febr3
Xem Thêm : Destination C1 C2 trọn bộ PDF [Vocabulary and Grammar]
br2 + h2 -tº→ 2hbr(k)
<3
a) na, mg, al, k;
b) k, na, mg, al;
c) al, k, na, mg;
d) mg, k, al, na.
Giải thích lựa chọn.
Giải:Cách sắp xếp đúng là b): k, na, mg, al.
Vì: – Các nguyên tố na, mg, ai ở cùng một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại giảm dần. ‘
Xem Thêm: Nội dung chương trình tin học lớp 3
– Các nguyên tố Na, k thuộc cùng một họ, chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.
Bài 6: Sắp xếp các nguyên tố sau theo tính phi kim tăng dần: f, o, n, p, as. giải thích.
Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn:
Theo chu kỳ 2, tính phi kim tăng dần từ n, o, f. Tính phi kim tăng dần từ as, p, n theo va.
do đó: Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải lần lượt là p, n, o, f.
Chem 9 trang 101 SGK 7:a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí a, biết rằng:
Xem Thêm : Hướng dẫn giải bài 7 trang 166 sgk vật lý 10 – Chính xác và Ngắn gọn
– a là lưu huỳnh oxit với 50% oxi.
– 1 gam khí a chiếm thể tích 0,35 lít ở ptc.
b) Hoà tan 12,8 g hợp chất khí a trong 300 mL dung dịch 1,2 M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol/l của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải pháp 7:
na = 0,35/22,4 = 0,015625 nốt ruồi
Xem Thêm: Top 14 mẫu thuyết minh về chiếc nón lá hay chọn lọc
ma = 1/0,015625 = 64g
– Tìm số nguyên tử s, o trong phân tử?
mo = 64 x 50/100 = 32g => no = 32/16 = 2 mol
ms = 64 – 32 = 32g => ns = 32/32 = 1 nốt ruồi
Suy ra trong phân tử a có 1s và 2o và công thức phân tử của a là so2
b) * Giải thích: Khi cho so2 vào dung dịch naoh và so2 có thể tạo thành muối trung hòa, muối axit hoặc cả hai:
m là khối lượng mol của khí a
Oxy là 50% theo đề xuất, vì vậy chúng tôi có:
Vậy công thức phân tử của khí a là so2
n so2 = 0,2 mol nnaoh = 0,3 .1,2 = 0,36 mol Do tỉ lệ nnaoh : nnaoh : nso2 = 0,36 : 0,2 = 1,8 nên sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối: nahso3 và na2so3 so2 + naoh – > nahso3
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục