Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

Agf có kết tủa không

Agf có kết tủa không

Video Agf có kết tủa không

Kết tủa agf là vấn đề được nhiều bạn học sinh học hóa quan tâm. Vậy agf là gì, agf có kết tủa không? Theo dõi cmm.edu.vn tại đây để có câu trả lời.

Bạn Đang Xem: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

agf là gì?

  • Bạc(i) florua là hợp chất của bạc và flo. Nó là một hóa chất rắn màu vàng nâu, nóng chảy ở 435ºc và chuyển sang màu đen khi tiếp xúc với không khí ẩm.
  • Nguồn gốc của agf

    • agf là loài duy nhất tan trong nước trong muối bạc halogenua agx (agcl, agbr, agi, ags). AGF cũng hòa tan trong acetonitril.
    • AGF được hình thành do phản ứng của bạc(i) cacbonat (ag2co3), bạc(i/iii) oxit (trước) hoặc bạc(i) oxit (ag2o) với axit flohydric.
    • SilverIfluoride

      Ta có phương trình hóa học sau:

      • ag2o + 2hf → 2agf +h2o
      • Xem Thêm: Hoàn cảnh sáng tác Tuyên ngôn độc lập

        Hoặc: 2ago + 4hf → 2agf + h2o + f2

        Cấu trúc của agf

        • agf bao gồm 1 nguyên tử ag liên kết ion với 1 nguyên tử f.
        • agf có cấu trúc khối kiểu nacl.
        • Công thức cấu tạo: ag-cl.
        • Công thức phân tử: agcl.
        • Xem Thêm : Chữ Ký Tên Khiêm Đẹp ❤️️Mẫu Chữ Kí Tên Khiêm Phong Thủy

          1658008579 599 ngcb1

          Liệu agf với cấu trúc như vậy có kết tủa không? Hãy để chúng tôi tìm hiểu thêm về các tính chất hóa lý của AGF.

          Tính chất vật lý và hóa học của agf

          • agf là chất rắn màu vàng nâu (nghệ) chuyển sang màu đen khi tiếp xúc với không khí ẩm.
          • Đó là một loại muối biển hòa tan trong nước.
          • Khi agf tách ra khỏi dung dịch sẽ trở thành tinh thể agf.h2o hoặc agf.2h2o không màu.
          • Điểm nóng chảy: 435°C.
          • Điểm sôi: 1,150°c (1,420k; 2,100°f).
          • Hòa tan trong nước lên đến 1,8kg/l ở 15,5°c.
          • agf không bị phân hủy dưới ánh sáng mặt trời.
          • AGF được giải phóng dưới dạng phức axit H2[agf3] hoặc h[agf2] trong dung dịch HF đậm đặc.
          • Hòa tan trong các muối kim loại khác nhau để tạo thành muối phức:
          • Ví dụ: agf phản ứng với dung dịch kf tạo thành muối phức không màu k[agf2] và k[agf3].

            • Không bị phân hủy bởi axit và kiềm mạnh.
            • Hòa tan trong dung dịch na2s2o3 và dung dịch kcn:
            • agf+ 2na2s2o3 → na3[ag(s2o3)2] + naf
            • agf + 2kcn → k[ag(cn)2] + kf
            • Hòa tan trong axit nitric đặc nóng để tạo thành muối agno3.agf.
            • agf kết tủa?

              • agf không tạo kết tủa trong quá trình phản ứng.
              • Dựa vào độ tan của muối ag+ halogenua, ta nhận thấy chỉ có agf kết hợp với các dung dịch khác mới không tạo kết tủa.
              • agf có kết tủa màu gì?

                • agf không kết tủa. Vì vậy, chúng tôi không thể xác định kết tủa agf có màu gì.
                • agf có tan chảy không?

                  • agf là muối halogen tan trong nước.
                  • Cách điều chỉnh agf

                    Xem Thêm: 10 điều về công ơn cha mẹ – con nguyện tìm cách đáp đền

                    agf được hình thành bằng cách hòa tan ag2co3 hoặc ag2o trong HF có tính axit.

                    Ta có phương trình hóa học sau:

                    • ag2co3 + 2hf → 2agf + co2 + h2o
                    • ag2o + 2hf → 2agf + h2o
                    • ứng dụng của agf

                      • agf cực kỳ nhạy cảm với tia cực tím nên thường được dùng để tráng lên các loại phim có màu đặc biệt. agf rất hữu ích cho chụp ảnh, quay phim và chụp X quang.
                      • pthh: ag + agf → ag2f, nhiệt độ: 50 – 90°c.
                      • Sự kết hợp giữa agf và nh3 có thể tạo ra agf·2nh3·2h2o và các chất khác. Nó là một tinh thể màu trắng hút ẩm, rất dễ nổ.
                      • agf·2nh3·2h2o, viết tắt là sdf. agf·2nh3·2h2o thường được sử dụng trong nha khoa như một loại thuốc để điều trị và ngăn ngừa sâu răng.
                      • Xem Thêm : Tự hào dân tộc, tự tôn nền văn hiến quốc gia, trọng trí tuệ, quy tụ

                        1658008580 319 ngcb1

                        • Ngoài ra, hãy cẩn thận khi sử dụng agf vì nó rất nguy hiểm và phản ứng với nhiều chất.
                        • Xem Thêm: Soạn Tiếng Việt lớp 3 trang 76 Cánh diều tập 2

                          Ví dụ, agf sẽ tạo ra nhiệt độ cao khi gặp titan, silicon và canxi hydrua.

                          • Nguy cơ nổ ngay cả khi tiếp xúc với boron và natri.
                          • agf cũng có thể ăn mòn da, mắt hoặc nếu hít phải vào phổi.
                          • Một số hợp chất kết tủa khác

                            • fe(oh)3: kết tủa nâu đỏ
                            • fecl2: dung dịch xanh nhạt
                            • fecl3: Dung dịch màu vàng nâu
                            • fe3o4 (rắn): nâu sẫm
                            • cu(no3)2: dung dịch màu xanh
                            • cucl2: tinh thể nâu, dung dịch xanh
                            • cuso4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh, dung dịch màu xanh
                            • cu2o: đỏ gạch
                            • cu(oh)2: kết tủa màu lam (lam)
                            • cuo: đen
                            • zn(oh)2: kết tủa keo trắng
                            • ag3po4: Kết tủa màu vàng nhạt
                            • agcl: kết tủa trắng
                            • agbr: Kết tủa màu vàng nhạt (màu trắng ngà)
                            • agi: kết tủa vàng cam (hoặc vàng đậm)
                            • ag2so4: kết tủa trắng
                            • mgco3: kết tủa trắng
                            • Bazơ 4: kết tủa trắng
                            • baco3: kết tủa trắng
                            • caco3: kết tủa trắng
                            • cus, fes, ag2s, pbs, hgs: kết tủa đen
                            • h2s: mùi trứng thối
                            • Xem thêm công thức hóa học và phản ứng trong phần Công thức hóa học.

                              Kết luận:

                              Mong rằng qua bài viết trên bạn cũng đã có cho mình câu trả lời tích agf rồi đúng không? Hãy like và share những bài viết sau để cập nhật thêm nhiều kiến ​​thức hóa học bổ ích trên cmm.edu.vn nhé! Cảm ơn bạn đã tham khảo.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *