Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái)

Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái)

就 là gì

Bạn đã biết cách sử dụng trạng từ trong ngữ pháp tiếng Trung chưa? Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung để giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Trung.

Bạn Đang Xem: Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái)

Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong ngữ pháp tiếng Trung

Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái)

Ngữ pháp tiếng Trung của trạng từ (jiù) và (the)

1. Nhấn mạnh vào những sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc sớm hay muộn (được dự kiến/lên kế hoạch/dự đoán), từ lâu, thường được dịch là “đỏ”:

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.Anh ấy bắt đầu đi làm từ năm 15 tuổi. (tā shíwǔ suì jiù cānjiāle gōng zuòle). Anh ấy đã đi làm từ năm 15 tuổi.

2. (zhè jiàn shì er wǒ zǎo jiù qīngchǔle) Tôi đã biết điều này từ lâu. Tôi đã biết điều này từ lâu.

2. Cho biết một sự kiện/trạng thái sẽ không sớm xảy ra, được dịch là “sớm”:

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.Chờ một chút, anh ấy sẽ quay lại ngay. (nǐ děng huì er, tā mǎshang jiù huílái). Chờ một chút, anh sẽ quay lại ngay.

Xem Thêm: File luyện viết chữ in hoa cho bé

2. Nó sẽ sớm được ánh sáng ban ngày. (tiān hěn kuai jiù liángle). Gần sáng rồi.

3. Biểu thị hai sự kiện liên tiếp, thường có cấu trúc như sau:

-động từ + chỉ + động từ:

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.Nói xong anh ta bỏ đi. (tā shuō wán jiù zǒu). Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ rời đi ngay lập tức.

– động từ + chỉ + tính từ:

2. (wǒ kànjiàn nǐ jiù hěn gāoxìngle) Tôi rất vui được gặp bạn. Rất vui được gặp bạn.

– / … trên …:

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

3. Ngay khi tôi ra ngoài, tôi tình cờ gặp Lao Li. (wǒ gāng chūmén jiù pèng shang loǎo lǐ). Tôi nhìn thấy anh ấy ngay khi tôi đi ra ngoài.

Cách dùng trạng từ chỉ thời gian (the) trong ngữ pháp tiếng Trung

Xem Thêm: Quả Cóc Tiếng Trung Là Gì – Từ Vựng Tiếng … – tienhieptruyenky.com

1. Nhấn mạnh giọng khẳng định

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.(nà jiàn shì rénjiā dōu zhīdào le, tā bù zhīdào cai guái ne). Mọi người đều biết, anh ấy thì không.

2. Tôi sẽ không làm điều đó nếu bạn muốn tôi đóng vai một tên trộm. (nǐ yói wǒ yǎn xiǎotōu wǒ bù gān ne). Bạn bắt tôi đóng vai kẻ trộm, vì vậy tôi đã không hành động.

2. Dùng như just, để chỉ một sự việc vừa mới xảy ra tại một thời điểm nào đó cách đây không lâu, tạm dịch là “vừa mới/mới/vừa thôi”

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.Bạn vừa ở đây phải không? (nǐ lái ya).Bạn vừa mới đến à?

Xem Thêm : Cách xưng hô trong gia đình Việt Nam – Chân Đất

2. Cô ấy mới mua xe và sẽ không cho bạn mượn. (tā mǎi de chē, bù huì thành nǐ jiè de). Xe anh ấy mới mua không cho bạn mượn.

3. Có nghĩa là xảy ra hoặc kết thúc muộn hơn (so với dự kiến/dự kiến), tạm dịch là “mới”:

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

Xem Thêm: Chuyện chữ “P” và học tiếng Việt – – Báo Sơn La

1. Mười hai giờ trước khi anh ấy đi ngủ. (dōu shí èr diǎnle, tā cai shuìjiao). Đã hơn 12 giờ kể từ khi anh đi ngủ.

4. Biểu thị thời gian, ít hơn số lượng dự kiến, ước tính, ước tính…, được dịch là “mới/mới”, và biểu thị số lượng đứng trước danh từ.

Xem Thêm : Học Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Tết Nguyên Đán – Thanhmaihsk

Ví dụ:

1.Mới có 10h mà sao đi ngủ sớm vậy? (cái 10 diǎn ne, zěnme shuì néme zǎo a?). Mới 10h thôi mà sao đi ngủ sớm thế?

2. Cô ấy chỉ mới 25 tuổi và đã trở thành giám đốc công ty! (tā the 25 suì jiù yǐjīng dāng shang gōngsī jīnglǐ le). Cô ấy mới 25 tuổi, đã là giám đốc công ty

3. Chỉ có 20 nhân dân tệ, bạn vẫn còn nghèo? (20 kuai qián, nǐ hái xián guì?). Bạn vẫn nghĩ rằng 20 lá chắn là đắt tiền?

4.Nhấn mạnh rằng điều gì đó có thể xảy ra do một điều kiện, lý do hoặc mục đích nào đó, thường đi kèm với “chỉ, để, phải, vì, vì”, được dịch là “mới”:

1.(zhǐyǒu nǐ nêng gọi wǒ dài lái xongfú) Chỉ có em mới mang lại hạnh phúc cho anh. Chỉ có bạn mới có thể mang lại cho tôi hạnh phúc.

2. Cần thực hành nhiều hơn để cải thiện hiệu suất. (yào duō liànxí, cénéng tigāo cupgjī). Bạn phải luyện tập nhiều để cải thiện thành tích của mình.

3. Tất cả các bạn đang ở đây để giúp bạn. Mọi người đều muốn giúp anh ta, vì vậy họ đưa ra ý kiến ​​​​này.

Bạn có hiểu cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian jiù và cai (c) trong ngữ pháp tiếng Trung không? Trên đây chỉ là một phần nhỏ ngữ pháp tiếng Trung. Các bạn muốn tìm hiểu thêm các cách dùng câu hỏi ngữ pháp tiếng Trung khác. Hãy để lại bình luận và chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn. https://chinese.com.vn/.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Thuật ngữ tiếng Trung